- 1Thông tư 31/2014/TT-BGTVT hướng dẫn đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ trung ương do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Thông tư 38/2017/TT-BGTVT về sửa đổi Thông tư 31/2014/TT-BGTVT hướng dẫn đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2020/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2020 |
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính và Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định đấu thầu, đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công vận hành khai thác bến phà đường bộ do Bộ Giao thông vận tải quản lý sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên của ngân sách trung ương.
Thông tư này quy định việc đấu thầu, đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công vận hành khai thác bến phà đường bộ do Bộ Giao thông vận tải quản lý sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên của ngân sách trung ương.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến đấu thầu, đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công vận hành khai thác bến phà đường bộ sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên của ngân sách trung ương (sau đây viết tắt là dịch vụ sự nghiệp công vận hành khai thác bến phà đường bộ).
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện cung ứng dịch vụ sự nghiệp công vận hành khai thác bến phà đường bộ
1. Nguồn kinh phí ngân sách nhà nước chi thường xuyên trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế đường bộ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Nguồn phí được để lại chi cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo pháp luật về phí và lệ phí.
3. Nguồn thu dịch vụ sự nghiệp công theo giá dịch vụ sự nghiệp công do Nhà nước định giá.
4. Nguồn khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
Điều 4. Phương thức cung cấp dịch vụ sự nghiệp công vận hành khai thác bến phà đường bộ
1. Việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công vận hành, khai thác bến phà đường bộ thực hiện theo phương thức lựa chọn nhà thầu quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công vận hành khai thác bến phà đường bộ thực hiện theo phương thức đặt hàng khi đáp ứng được các điều kiện sau:
a) Đặt hàng cho đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan quản lý cấp trên để cung cấp dịch vụ vận hành, khai thác bến phà đường bộ khi đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP của Chính phủ:
b) Trường hợp không có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan quản lý cấp trên hoặc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan quản lý cấp trên không thể cung cấp được dịch vụ sự nghiệp công vận hành khai thác bến phà đường bộ, thì áp dụng hình thức đặt hàng cho nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công khác khi đáp ứng các điều kiện tại Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 5. Tổ chức đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công vận hành khai thác bến phà đường bộ
1. Việc tổ chức đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công vận hành khai thác bến phà đường bộ được thực hiện khi có đủ các điều kiện sau:
a) Kế hoạch đấu thầu đã được phê duyệt;
b) Hồ sơ mời thầu đã được phê duyệt;
c) Thông tin về đấu thầu đã được đăng tải theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
d) Nội dung, danh mục sản phẩm, dịch vụ dịch vụ sự nghiệp công vận hành khai thác bến phà đường bộ và giá được duyệt theo quy định;
đ) Hồ sơ đấu thầu phải kèm theo quy trình vận hành, khai thác; yêu cầu chất lượng dịch vụ theo phương án vận hành khai thác; yêu cầu bảo đảm an toàn giao thông đường thủy, đường bộ.
2. Quy định về đấu thầu và các nội dung liên quan đến đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, thực hiện theo quy định của Luật đấu thầu, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có); các pháp luật có liên quan.
Điều 6. Tổ chức đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công vận hành khai thác bến phà đường bộ
1. Đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công vận hành khai thác bến phà đường bộ phải tuân thủ theo quy định tại Điều 14 Nghị định 32/2019/NĐ-CP.
2. Hồ sơ đặt hàng phải kèm theo quy trình vận hành, khai thác; yêu cầu chất lượng dịch vụ theo phương án vận hành khai thác; yêu cầu bảo đảm an toàn giao thông đường thủy, đường bộ.
1. Kinh phí đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công vận hành khai thác bến phà đường bộ được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
a) Nhà nước thay đổi về cơ chế, chính sách tiền lương;
b) Nhà nước điều chỉnh định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí, giá, đơn giá dịch vụ sự nghiệp công, thay đổi số lượng, khối lượng dịch vụ sự nghiệp công đặt hàng;
c) Nguyên nhân bất khả kháng theo quy định của pháp luật ảnh hưởng đến cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
3. Việc điều chỉnh hợp đồng đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công vận hành khai thác bến phà đường bộ thực hiện theo quy định của hợp đồng và pháp luật về đấu thầu, pháp luật về hợp đồng xây dựng.
1. Các cơ quan, đơn vị được giao quản lý sử dụng vốn để đặt hàng, lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực đường bộ chịu trách nhiệm giám sát, nghiệm thu, thanh toán, quyết toán dịch vụ sự nghiệp công vận hành khai thác bến phà đường bộ và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện của mình.
2. Các đơn vị sự nghiệp công lập, nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, nhà thầu thực hiện dịch vụ sự nghiệp công chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện, chất lượng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo quy định của pháp luật.
a) Thực hiện trách nhiệm của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đấu thầu và quy định tại Thông tư này;
b) Quyết định và chịu trách nhiệm về việc áp dụng phương thức đấu thầu, đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công vận hành khai thác bến phà đường bộ.
a) Xây dựng phương án đặt hàng, kế hoạch lựa chọn nhà thầu trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Tổ chức đấu thầu, đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo quy định của Nghị định số 32/2019/NĐ-CP, quy định của pháp luật về đấu thầu và các quy định tại Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2021. Bãi bỏ Thông tư số 31/2014/TT-BGTVT ngày 05 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương và Thông tư số 38/2017/TT-BGTVT ngày 01 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2014/TT-BGTVT ngày 08 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
- 1Thông tư 105/2008/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 39/2008/QĐ-TTg về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 374/VPCP-KTTH tăng cường thực hiện quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo Quyết định 39/2008/QĐ-TTg do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 31/2014/TT-BGTVT hướng dẫn đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ trung ương do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông tư 38/2017/TT-BGTVT về sửa đổi Thông tư 31/2014/TT-BGTVT hướng dẫn đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông tư 10/2020/TT-BGTVT quy định về việc đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công quản lý, bảo trì đường thủy nội địa quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2021 về Tờ trình xử lý đối với số kinh phí chi thường xuyên đã bố trí cho chi đầu tư phát triển năm 2019 của Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan do Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 03/2023/TT-BGTVT quy định chi tiết đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Quyết định 885/QĐ-BTNMT năm 2020 về Quy chế giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường ban hành
- 1Thông tư 31/2014/TT-BGTVT hướng dẫn đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ trung ương do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Thông tư 38/2017/TT-BGTVT về sửa đổi Thông tư 31/2014/TT-BGTVT hướng dẫn đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Thông tư 06/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Văn bản hợp nhất 09/VBHN-BGTVT năm 2023 hợp nhất Thông tư đấu thầu, đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công vận hành khai thác bến phà đường bộ do Bộ Giao thông vận tải quản lý sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên của ngân sách trung ương
- 1Thông tư 105/2008/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 39/2008/QĐ-TTg về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 374/VPCP-KTTH tăng cường thực hiện quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo Quyết định 39/2008/QĐ-TTg do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Luật đấu thầu 2013
- 4Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 7Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 8Thông tư 10/2020/TT-BGTVT quy định về việc đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công quản lý, bảo trì đường thủy nội địa quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Nghị quyết 52/NQ-CP năm 2021 về Tờ trình xử lý đối với số kinh phí chi thường xuyên đã bố trí cho chi đầu tư phát triển năm 2019 của Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan do Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 03/2023/TT-BGTVT quy định chi tiết đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thông tin duyên hải sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Quyết định 885/QĐ-BTNMT năm 2020 về Quy chế giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư 40/2020/TT-BGTVT quy định về việc đấu thầu, đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công vận hành khai thác bến phà đường bộ do Bộ Giao thông vận tải quản lý sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên của ngân sách trung ương
- Số hiệu: 40/2020/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2020
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Lê Đình Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 59 đến số 60
- Ngày hiệu lực: 15/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực