Điều 30 Thông tư 37/2022/TT-BCT về quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Điều 30. Kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa
1. Để xác minh xuất xứ hàng hóa nhập khẩu, cơ quan hải quan hoặc cơ quan có thẩm quyền liên quan của nước thành viên nhập khẩu có thể yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước thành viên xuất khẩu cung cấp thông tin về xuất xứ hàng hóa dựa trên các dữ liệu trên C/O đó.
2. Theo quy định tại khoản 1 Điều này, căn cứ quy định pháp luật của nước thành viên xuất khẩu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước thành viên xuất khẩu phải cung cấp thông tin theo đề nghị trong thời hạn không quá ba (03) tháng sau ngày nhận được đề nghị kiểm tra, xác minh. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan hải quan hoặc cơ quan có thẩm quyền liên quan của nước thành viên nhập khẩu có thể yêu cầu bổ sung thêm thông tin về xuất xứ hàng hóa. Trường hợp cơ quan hải quan hoặc cơ quan có thẩm quyền liên quan của nước thành viên nhập khẩu yêu cầu cung cấp thông tin bổ sung, cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước thành viên xuất khẩu, căn cứ theo quy định pháp luật của nước thành viên xuất khẩu, phải cung cấp thông tin bổ sung trong thời hạn không quá ba (03) tháng sau ngày nhận được yêu cầu về thông tin bổ sung.
3. Theo quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước thành viên xuất khẩu có thể yêu cầu nhà xuất khẩu đã được cấp C/O hoặc nhà sản xuất của nước thành viên xuất khẩu theo nêu tại
4. Yêu cầu cung cấp thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều này không ngăn cản yêu cầu kiểm tra tại cơ sở sản xuất theo quy định tại
5. Trong quá trình tiến hành kiểm tra, xác minh theo quy định tại Điều này và
Thông tư 37/2022/TT-BCT về quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 37/2022/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 23/12/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chứng nhận và kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại Việt Nam
- Điều 5. Hàng hóa có xuất xứ
- Điều 6. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy
- Điều 7. Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy
- Điều 8. Hàm lượng giá trị khu vực
- Điều 9. De Minimis
- Điều 10. Cộng gộp
- Điều 11. Công đoạn gia công, chế biến đơn giản
- Điều 12. Vận chuyển trực tiếp
- Điều 13. Nguyên liệu đóng gói và bao bì đóng gói
- Điều 14. Phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin khác
- Điều 15. Các nguyên liệu trung gian
- Điều 16. Nguyên liệu giống nhau và có thể thay thế lẫn nhau
- Điều 17. Đề nghị cấp C/O
- Điều 18. C/O
- Điều 19. Cấp C/O
- Điều 20. Các sửa đổi
- Điều 21. Mất cắp, thất lạc hoặc hư hỏng C/O
- Điều 22. Quy định về miễn C/O
- Điều 23. Cấp sau C/O
- Điều 24. Chứng từ đối với trường hợp cộng gộp
- Điều 25. C/O giáp lưng đối với việc xuất khẩu một phần lô hàng
- Điều 26. Ghi mã số HS trên C/O
- Điều 27. Nộp C/O
- Điều 28. Hiệu lực của C/O
- Điều 29. Lưu trữ hồ sơ
- Điều 30. Kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa
- Điều 31. Kiểm tra tại cơ sở sản xuất tại nước thành viên xuất khẩu
- Điều 32. Xác định xuất xứ và cho hưởng ưu đãi thuế quan
- Điều 33. Bảo mật thông tin