Điều 12 Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 12. Đối tượng đăng ký chủ nguồn thải CTNH
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có hoạt động phát sinh CTNH phải đăng ký chủ nguồn thải CTNH với Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có cơ sở phát sinh CTNH.
2. Nguyên tắc xác định chủ nguồn thải CTNH:
a) Việc xác định chủ nguồn thải CTNH để đăng ký chủ nguồn thải và quản lý CTNH phải căn cứ vào nơi phát sinh CTNH;
b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát sinh CTNH bên ngoài cơ sở của mình phải có văn bản thỏa thuận với tổ chức, cá nhân quản lý nơi phát sinh về việc lựa chọn giữa một trong hai đối tượng này để đăng ký chủ nguồn thải CTNH trừ trường hợp CTNH phát sinh do sự cố hoặc trường hợp bất khả kháng;
c) Chủ nguồn thải CTNH được đăng ký chung cho các cơ sở phát sinh CTNH do mình sở hữu hoặc điều hành trong phạm vi một tỉnh hoặc được lựa chọn một điểm đầu mối để đại diện đăng ký chung đối với cơ sở phát sinh CTNH có dạng tuyến trải dài trên phạm vi một tỉnh.
3. Các đối tượng không phải thực hiện thủ tục lập hồ sơ đăng ký để được cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH mà chỉ phải đăng ký bằng báo cáo quản lý CTNH định kỳ:
a) Cơ sở phát sinh CTNH có thời gian hoạt động không quá 01 (một) năm;
b) Cơ sở phát sinh CTNH thường xuyên hay định kỳ hàng năm với tổng số lượng không quá 600 (sáu trăm) kg/năm, trừ trường hợp CTNH thuộc danh mục các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POP) theo quy định tại Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (sau đây gọi tắt là Công ước Stockholm);
c) Cơ sở dầu khí ngoài biển.
Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 36/2015/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Minh Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 953 đến số 954
- Ngày hiệu lực: 01/09/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Đơn vị tính số lượng CTNH
- Điều 4. Quy định về xác thực hồ sơ, giấy tờ và ủy quyền
- Điều 5. Danh mục CTNH, mã CTNH, mã số quản lý CTNH
- Điều 6. Phân định, phân loại CTNH
- Điều 7. Yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý đối với chủ nguồn thải CTNH
- Điều 8. Yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý liên quan đến các điều kiện cấp phép xử lý CTNH
- Điều 9. Yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý đối với chủ xử lý CTNH
- Điều 10. Trách nhiệm của Tổng cục Môi trường
- Điều 11. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
- Điều 12. Đối tượng đăng ký chủ nguồn thải CTNH
- Điều 13. Hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải CTNH
- Điều 14. Trình tự, thủ tục đăng ký chủ nguồn thải CTNH
- Điều 15. Cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH
- Điều 16. Hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép xử lý CTNH
- Điều 17. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xử lý CTNH
- Điều 18. Cấp lại Giấy phép xử lý CTNH
- Điều 19. Điều chỉnh Giấy phép xử lý CTNH
- Điều 20. Việc tích hợp và thay thế một số thủ tục liên quan đến cấp phép xử lý CTNH
- Điều 21. Thu hồi Giấy phép xử lý CTNH hoặc Giấy phép quản lý CTNH
- Điều 22. Vận chuyển xuyên biên giới CTNH
- Điều 23. Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại
- Điều 24. Thu gom, vận chuyển, lưu giữ, trung chuyển CTNH bằng phương tiện, thiết bị không ghi trên Giấy phép xử lý CTNH
- Điều 25. Tái sử dụng CTNH
- Điều 26. Thu gom, vận chuyển CTNH từ các công trình dầu khí ngoài biển vào đất liền
- Điều 27. Nghiên cứu và phát triển công nghệ xử lý CTNH trong môi trường thí nghiệm
- Điều 28. Các trường hợp khác
- Điều 29. Đối tượng đào tạo, cấp Chứng chỉ quản lý CTNH
- Điều 30. Yêu cầu đối với cơ sở đào tạo quản lý CTNH
- Điều 31. Thẩm quyền, trách nhiệm đào tạo, cấp, cấp lại, thu hồi Chứng chỉ quản lý CTNH
- Điều 32. Trình tự, thủ tục cấp Chứng chỉ quản lý CTNH
- Điều 33. Cấp lại, thu hồi Chứng chỉ quản lý CTNH
- Điều 34. Lưu trữ hồ sơ đào tạo