Chương 5 Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
CHỨNG CHỈ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
Điều 29. Đối tượng đào tạo, cấp Chứng chỉ quản lý CTNH
Đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 9 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP (bắt buộc) và người có nhu cầu được đào tạo, cấp chứng chỉ về quản lý CTNH (tự nguyện).
Điều 30. Yêu cầu đối với cơ sở đào tạo quản lý CTNH
1. Các cơ sở đào tạo quản lý CTNH cho đối tượng được cấp Chứng chỉ quản lý CTNH phải đáp ứng như sau:
a) Có chức năng đào tạo phù hợp về môi trường hoặc ngành liên quan theo quy định của pháp luật;
b) Người thực hiện đào tạo các chuyên đề chính về quản lý CTNH phải có trình độ từ đại học trở lên và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý CTNH.
2. Việc đào tạo được thực hiện theo hình thức tập trung hoặc tại chỗ nơi có nhu cầu đào tạo theo nội dung, thời gian căn cứ vào Khung chương trình đào tạo theo quy định tại Phụ lục 9 (A) ban hành kèm theo Thông tư này. Ít nhất 10 (mười) ngày làm việc trước thời điểm tổ chức đào tạo, cơ sở đào tạo phải có văn bản thông báo kế hoạch đào tạo cho Tổng cục Môi trường. Trường hợp cần thiết, Tổng cục Môi trường tổ chức kiểm tra việc đào tạo.
Điều 31. Thẩm quyền, trách nhiệm đào tạo, cấp, cấp lại, thu hồi Chứng chỉ quản lý CTNH
1. Tổng cục Môi trường cấp, cấp lại, thu hồi Chứng chỉ quản lý CTNH.
2. Tổng cục Môi trường có trách nhiệm xây dựng và phê duyệt chương trình đào tạo về quản lý CTNH; khi chủ trì tổ chức các khóa đào tạo với hình thức tập trung hoặc tại chỗ nơi có nhu cầu đào tạo thì việc cấp Chứng chỉ quản lý CTNH không yêu cầu hồ sơ theo quy định tại
Điều 32. Trình tự, thủ tục cấp Chứng chỉ quản lý CTNH
1. Cơ sở đào tạo lập hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ quản lý CTNH quy định tại Khoản 3 Điều này và nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Tổng cục Môi trường để xem xét, cấp Chứng chỉ quản lý CTNH.
2. Trong thời hạn 15 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Tổng cục Môi trường xem xét, cấp Chứng chỉ quản lý CTNH theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 (B) ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không cấp phải nêu rõ lý do.
3. Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ quản lý CTNH:
a) Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ quản lý CTNH theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 (C) ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bảng tổng hợp kết quả đào tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 (D) ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản sao chứng minh thư nhân dân của các đối tượng cấp Chứng chỉ;
d) Bản sao các văn bản, giấy tờ có liên quan đến quy định tại
4. Chứng chỉ quản lý CTNH có thời hạn 03 (ba) năm và không được gia hạn. Trường hợp hết thời hạn, người có Chứng chỉ hết thời hạn phải được đào tạo lại để được cấp Chứng chỉ mới theo quy định tại Thông tư này, trừ trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều này.
5. Người có Chứng chỉ quản lý CTNH hết thời hạn mà có ít nhất 02 (hai) năm liên tục hoạt động trong lĩnh vực quản lý, xử lý CTNH tính đến thời điểm hết thời hạn thì nộp 01 (một) đơn đề nghị theo quy định tại Phụ lục 9 (Đ) ban hành kèm theo Thông tư này và Giấy xác nhận của nơi làm việc đến Tổng cục Môi trường. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, Tổng cục Môi trường xem xét, cấp Chứng chỉ quản lý CTNH. Trường hợp không cấp phải nêu rõ lý do.
Điều 33. Cấp lại, thu hồi Chứng chỉ quản lý CTNH
1. Cấp lại Chứng chỉ quản lý CTNH:
a) Người có Chứng chỉ quản lý CTNH bị hư hỏng hoặc bị mất nộp 01 (một) đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 (E) đến Tổng cục Môi trường để xem xét, cấp lại;
b) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, Tổng cục Môi trường cấp lại Chứng chỉ quản lý CTNH;
c) Chứng chỉ quản lý CTNH được cấp lại có thời hạn sử dụng bằng thời hạn sử dụng còn lại của Chứng chỉ đã bị hư hỏng hoặc bị mất.
2. Chứng chỉ quản lý CTNH bị thu hồi trong các trường hợp bị tẩy, xóa, sửa chữa hoặc sử dụng vào các mục đích không được pháp luật cho phép.
Điều 34. Lưu trữ hồ sơ đào tạo
Trong thời gian ít nhất 03 (ba) năm kể từ ngày kết thúc khóa đào tạo, cơ sở đào tạo có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ từng khóa đào tạo bao gồm:
1. Hồ sơ học viên (bao gồm thông tin: họ tên, ngày sinh, số chứng minh nhân dân, nghề nghiệp, địa chỉ) và kết quả đào tạo.
2. Danh sách người thực hiện đào tạo (bao gồm thông tin: họ tên, năm sinh, nghề nghiệp, trình độ chuyên môn, tên và địa chỉ nơi công tác).
3. Giáo trình, tài liệu trình bày, đề bài kiểm tra và bài làm của học viên.
Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 36/2015/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Minh Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 953 đến số 954
- Ngày hiệu lực: 01/09/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Đơn vị tính số lượng CTNH
- Điều 4. Quy định về xác thực hồ sơ, giấy tờ và ủy quyền
- Điều 5. Danh mục CTNH, mã CTNH, mã số quản lý CTNH
- Điều 6. Phân định, phân loại CTNH
- Điều 7. Yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý đối với chủ nguồn thải CTNH
- Điều 8. Yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý liên quan đến các điều kiện cấp phép xử lý CTNH
- Điều 9. Yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý đối với chủ xử lý CTNH
- Điều 10. Trách nhiệm của Tổng cục Môi trường
- Điều 11. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
- Điều 12. Đối tượng đăng ký chủ nguồn thải CTNH
- Điều 13. Hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải CTNH
- Điều 14. Trình tự, thủ tục đăng ký chủ nguồn thải CTNH
- Điều 15. Cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH
- Điều 16. Hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép xử lý CTNH
- Điều 17. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xử lý CTNH
- Điều 18. Cấp lại Giấy phép xử lý CTNH
- Điều 19. Điều chỉnh Giấy phép xử lý CTNH
- Điều 20. Việc tích hợp và thay thế một số thủ tục liên quan đến cấp phép xử lý CTNH
- Điều 21. Thu hồi Giấy phép xử lý CTNH hoặc Giấy phép quản lý CTNH
- Điều 22. Vận chuyển xuyên biên giới CTNH
- Điều 23. Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại
- Điều 24. Thu gom, vận chuyển, lưu giữ, trung chuyển CTNH bằng phương tiện, thiết bị không ghi trên Giấy phép xử lý CTNH
- Điều 25. Tái sử dụng CTNH
- Điều 26. Thu gom, vận chuyển CTNH từ các công trình dầu khí ngoài biển vào đất liền
- Điều 27. Nghiên cứu và phát triển công nghệ xử lý CTNH trong môi trường thí nghiệm
- Điều 28. Các trường hợp khác
- Điều 29. Đối tượng đào tạo, cấp Chứng chỉ quản lý CTNH
- Điều 30. Yêu cầu đối với cơ sở đào tạo quản lý CTNH
- Điều 31. Thẩm quyền, trách nhiệm đào tạo, cấp, cấp lại, thu hồi Chứng chỉ quản lý CTNH
- Điều 32. Trình tự, thủ tục cấp Chứng chỉ quản lý CTNH
- Điều 33. Cấp lại, thu hồi Chứng chỉ quản lý CTNH
- Điều 34. Lưu trữ hồ sơ đào tạo