Điều 10 Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 10. Trách nhiệm của Tổng cục Môi trường
1. Quản lý, kiểm tra điều kiện, hoạt động và các hồ sơ, hợp đồng, báo cáo, chứng từ liên quan đến các tổ chức, cá nhân có Giấy phép xử lý CTNH hoặc Giấy phép quản lý CTNH do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp.
2. Sao gửi Giấy phép xử lý CTNH hoặc Quyết định thu hồi Giấy phép do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có địa điểm cơ sở xử lý được cấp phép và công khai thông tin trên trang thông tin điện tử do Tổng cục Môi trường quản lý.
3. Tổ chức xây dựng và vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia về CTNH; tổ chức, hướng dẫn việc triển khai đăng ký chủ nguồn thải, kê khai chứng từ CTNH và báo cáo quản lý CTNH trực tuyến; tổ chức việc tăng cường sử dụng hệ thống thông tin hoặc thư điện tử để thông báo, hướng dẫn, trao đổi với tổ chức, cá nhân trong quá trình cấp Giấy phép xử lý CTNH.
Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 36/2015/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Minh Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 953 đến số 954
- Ngày hiệu lực: 01/09/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Đơn vị tính số lượng CTNH
- Điều 4. Quy định về xác thực hồ sơ, giấy tờ và ủy quyền
- Điều 5. Danh mục CTNH, mã CTNH, mã số quản lý CTNH
- Điều 6. Phân định, phân loại CTNH
- Điều 7. Yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý đối với chủ nguồn thải CTNH
- Điều 8. Yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý liên quan đến các điều kiện cấp phép xử lý CTNH
- Điều 9. Yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý đối với chủ xử lý CTNH
- Điều 10. Trách nhiệm của Tổng cục Môi trường
- Điều 11. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
- Điều 12. Đối tượng đăng ký chủ nguồn thải CTNH
- Điều 13. Hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải CTNH
- Điều 14. Trình tự, thủ tục đăng ký chủ nguồn thải CTNH
- Điều 15. Cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH
- Điều 16. Hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép xử lý CTNH
- Điều 17. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xử lý CTNH
- Điều 18. Cấp lại Giấy phép xử lý CTNH
- Điều 19. Điều chỉnh Giấy phép xử lý CTNH
- Điều 20. Việc tích hợp và thay thế một số thủ tục liên quan đến cấp phép xử lý CTNH
- Điều 21. Thu hồi Giấy phép xử lý CTNH hoặc Giấy phép quản lý CTNH
- Điều 22. Vận chuyển xuyên biên giới CTNH
- Điều 23. Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại
- Điều 24. Thu gom, vận chuyển, lưu giữ, trung chuyển CTNH bằng phương tiện, thiết bị không ghi trên Giấy phép xử lý CTNH
- Điều 25. Tái sử dụng CTNH
- Điều 26. Thu gom, vận chuyển CTNH từ các công trình dầu khí ngoài biển vào đất liền
- Điều 27. Nghiên cứu và phát triển công nghệ xử lý CTNH trong môi trường thí nghiệm
- Điều 28. Các trường hợp khác
- Điều 29. Đối tượng đào tạo, cấp Chứng chỉ quản lý CTNH
- Điều 30. Yêu cầu đối với cơ sở đào tạo quản lý CTNH
- Điều 31. Thẩm quyền, trách nhiệm đào tạo, cấp, cấp lại, thu hồi Chứng chỉ quản lý CTNH
- Điều 32. Trình tự, thủ tục cấp Chứng chỉ quản lý CTNH
- Điều 33. Cấp lại, thu hồi Chứng chỉ quản lý CTNH
- Điều 34. Lưu trữ hồ sơ đào tạo