Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2013/TT-BTC | Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2013 |
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định, như sau:
Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định thực hiện theo quy định tại mục III phần I của Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 90/2004/TT-BTC).
Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định (các mức thu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Chứng từ thu phí đường bộ sử dụng tại trạm thu phí Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định thực hiện theo quy định tại mục I phần III Thông tư số 90/2004/TT-BTC và Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc in, phát hành và sử dụng hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
Điều 4. Quản lý sử dụng tiền phí thu được
1. Phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định được thu, nộp, quản lý và sử dụng theo quy định đối với đường bộ đầu tư để kinh doanh hướng dẫn tại mục IV phần II của Thông tư số 90/2004/TT-BTC. Tổng số tiền thu phí hàng năm sau khi trừ chi tổ chức thu, trừ các khoản thuế theo quy định được xác định là khoản tiền thu phí hoàn vốn trong phương án tài chính thu phí hoàn vốn BOT.
2. Việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ qua trạm thu phí Mỹ Lộc không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ, Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 18/10/2010 của Chính phủ, Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc in, phát hành và sử dụng hoá đơn bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2013.
2. Thay thế Thông tư số 10/2010/TT-BTC ngày 18/01/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ MỸ LỘC, TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2013/TT-BTC ngày 04/4/2013 của Bộ Tài chính)
Số TT | Phương tiện chịu phí đường bộ | Mệnh giá | ||
Vé lượt (đồng/vé/lượt) | Vé tháng (đồng/vé/tháng) | Vé quý (đồng/vé/quý) | ||
1 | Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng | 20.000 | 600.000 | 1.600.000 |
2 | Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 30.000 | 900.000 | 2.400.000 |
3 | Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 44.000 | 1.300.000 | 3.600.000 |
4 | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit | 80.000 | 2.400.000 | 6.400.000 |
5 | Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit | 160.000 | 4.800.000 | 13.000.000 |
Ghi chú:
- Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hoá), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng, kể cả trường hợp chở hàng bằng Container có tải trọng ít hơn tải trọng thiết kế vẫn áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế./.
- 1Thông tư 10/2010/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 233/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí BOT và trạm chuyển giao quyền thu phí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 53/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Cầu Rác, Quốc lộ 1A, tỉnh Hà Tĩnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 6376/BTC-CST năm 2013 khai, nộp phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 197/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ 02 trạm thu phí Ninh An và Bàn Thạch, quốc lộ 1 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 272/QĐ-BTC năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hoặc liên tịch với các Bộ, ngành ban hành hết hiệu lực
- 7Thông tư 33/2016/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Mỹ Lột quốc lộ 21B, tỉnh Nam Định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 166/QĐ-BTC năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính đến hết ngày 31/12/2016
- 9Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
- 1Thông tư 10/2010/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 272/QĐ-BTC năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hoặc liên tịch với các Bộ, ngành ban hành hết hiệu lực
- 3Thông tư 33/2016/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Mỹ Lột quốc lộ 21B, tỉnh Nam Định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 166/QĐ-BTC năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính đến hết ngày 31/12/2016
- 5Quyết định 190/QĐ-BTC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 90/2004/TT-BTC hướng chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 8Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 233/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí BOT và trạm chuyển giao quyền thu phí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 53/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Cầu Rác, Quốc lộ 1A, tỉnh Hà Tĩnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Công văn 6376/BTC-CST năm 2013 khai, nộp phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ Tài chính ban hành
- 13Thông tư 197/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ 02 trạm thu phí Ninh An và Bàn Thạch, quốc lộ 1 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 36/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 36/2013/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 04/04/2013
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Thị Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 223 đến số 224
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra