- 1Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 5Thông tư 197/2012/TT-BTC hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 17467/BTC-CST thực hiện thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 6375/BTC-CST năm 2013 về thu, nộp phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6376/BTC-CST | Hà Nội, ngày 21 tháng 05 năm 2013 |
Kính gửi: | - Bộ Giao thông vận tải; |
Bộ Tài chính nhận được kiến nghị của Bộ Giao thông vận tải và một số địa phương đề nghị hướng dẫn về khai, nộp phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện.
Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
- Tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định về Quỹ bảo trì đường bộ quy định: Các đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí sử dụng đường bộ có trách nhiệm tổ chức thu, nộp phí sử dụng đường bộ vào Quỹ theo quy định.
- Tại Điều 6 Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện, quy định về phương thức thu, nộp phí như sau:
Đối với xe ô tô: Đơn vị thu phí gồm: Đơn vị đăng kiểm (thu phí đối với xe đăng ký lưu hành tại Việt Nam, trừ xe của quốc phòng, an ninh), Văn phòng Quỹ bảo trì trung ương (thu phí đối với xe quốc phòng, an ninh), Sở Giao thông vận tải (thu phí đối với xe nước ngoài tạm nhập lưu hành tại Việt Nam). Số tiền phí thu được (sau khi trừ số tiền trích để lại và số tiền trả lại phí cho chủ phương tiện theo quy định), đơn vị thu phí phải nộp vào tài khoản của Quỹ bảo trì trung ương mở tại Kho bạc nhà nước.
Đối với xe mô tô: UBND cấp xã thu phí đối với xe mô tô. Số tiền phí thu được (sau khi trừ số tiền trích để lại), cơ quan thu phí phải nộp vào tài khoản của Quỹ bảo trì địa phương mở tại Kho bạc nhà nước (trường hợp địa phương chưa lập Quỹ bảo trì địa phương thì nộp vào ngân sách địa phương).
Căn cứ quy định nêu trên, phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện thu được (sau khi trừ chi phí tổ chức thu) sẽ nộp vào Quỹ bảo trì đường bộ (trường hợp địa phương chưa lập Quỹ bảo trì địa phương thì nộp vào ngân sách địa phương). Bộ Tài chính hướng dẫn khai, nộp phí sử dụng đường bộ thu được như sau:
1. Đối với phí thu từ xe ô tô
- Đối với xe của lực lượng quốc phòng, an ninh và xe nước ngoài tạm nhập lưu hành tại Việt Nam: Hàng tháng, đơn vị thu phí (Văn phòng Quỹ trung ương, Sở GTVT) lập Tờ khai nộp phí sử dụng đường bộ thu được cho cơ quan thuế theo mẫu Tờ khai nộp phí ban hành kèm theo công văn này và nộp số tiền phí thu được (sau khi trừ số tiền trích để lại và số tiền trả lại phí cho chủ phương tiện) vào tài khoản của Quỹ bảo trì trung ương mở tại Kho bạc nhà nước trong thời hạn tối đa không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày thu phí. Hàng năm, thực hiện quyết toán phí theo mẫu Tờ khai quyết toán phí ban hành kèm theo công văn này.
- Đối với xe ô tô của các tổ chức, cá nhân đăng ký tại Việt Nam (đơn vị đăng kiểm thu phí):
+ Các Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới thực hiện thu phí sử dụng đường bộ và nộp phí thu được theo hướng dẫn tại công văn số 2718/ĐKVN-TC ngày 26/12/2012 của Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn thu, nộp phí của các Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới. Các Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới không phải khai, nộp phí sử dụng đường bộ thu được với cơ quan thuế địa phương.
+ Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức quản lý công tác thu, nộp phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với ô tô của các Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới trên cả nước. Hàng tháng, Cục Đăng kiểm Việt Nam lập Tờ khai nộp phí sử dụng đường bộ thu được cho cơ quan thuế (nơi đóng trụ sở chính) theo mẫu Tờ khai nộp phí ban hành kèm theo công văn này và nộp số tiền phí thu được (sau khi trừ số tiền trích để lại và số tiền trả lại phí cho chủ phương tiện) vào tài khoản của Quỹ bảo trì trung ương mở tại Kho bạc nhà nước trong thời hạn tối đa không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày thu phí (kể từ ngày thu phí của chủ phương tiện). Hàng năm, thực hiện quyết toán phí theo mẫu Tờ khai quyết toán phí ban hành kèm theo công văn này.
2. Đối với phí thu từ xe mô tô
- Trường hợp địa phương đã thành lập Quỹ bảo trì địa phương: Hàng tháng, đơn vị thu phí lập Tờ khai nộp phí sử dụng đường bộ thu được cho cơ quan thuế theo mẫu Tờ khai nộp phí ban hành kèm theo công văn này. Số tiền phí thu được (sau khi trừ số tiền trích để lại), cơ quan thu phí phải nộp (hàng tuần) vào tài khoản của Quỹ bảo trì địa phương mở tại Kho bạc nhà nước. Đồng thời, thực hiện quyết toán phí năm theo mẫu Tờ khai quyết toán phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô, ban hành kèm theo công văn này.
- Trường hợp địa phương chưa thành lập Quỹ bảo trì địa phương, cơ quan thu phí phải nộp tiền phí thu được vào ngân sách địa phương. Việc khai, nộp phí thực hiện theo quy định Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.
Bộ Tài chính hướng dẫn để Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương biết và chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
TỜ KHAI PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
(áp dụng đối với đơn vị thu phí xe ô tô)
[01] Kỳ tính phí: Tháng…..năm……..
[02] Lần đầu □ [03] Bổ sung lần thứ □
[04] Người nộp phí:........................................................................................
[05] Mã số thuế:..............................................................................................
[06] Địa chỉ:.....................................................................................................
[07] Quận/huyện:................................... [08] Tỉnh/Thành phố:............................
[09] Điện thoại:........................... [10] Fax:.................... [11] Email:.................
[12] Đại lý thuế (nếu có):..................................................................................
[13] Mã số thuế:..............................................................................................
[14] Địa chỉ:.....................................................................................................
[15] Quận/huyện:................................... [16] Tỉnh/Thành phố:............................
[17] Điện thoại:........................... [18] Fax:.................... [19] Email:.................
[20] Hợp đồng đại lý thuế, số:........................................ ngày..........................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Loại phí | Số tiền phí thu được | Tỷ lệ trích sử dụng (%) | Số tiền phí trích sử dụng theo chế độ | Số tiền trả lại phí | Số tiền phí nộp vào Quỹ bảo trì đường bộ |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) = (3) x (4) | (6) | (7 = (3) - (5) - (6) |
| Phí sử dụng đường bộ |
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
| x |
|
|
|
Số tiền phí phải nộp (bằng chữ)…………..
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số: | Ngày…….tháng…….năm........ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
(áp dụng đối với đơn vị thu phí xe ô tô)
[01] Kỳ tính phí: năm……..
[02] Lần đầu □ [03] Bổ sung lần thứ □
[04] Người nộp phí:........................................................................................
[05] Mã số thuế:..............................................................................................
[06] Địa chỉ:.....................................................................................................
[07] Quận/huyện:................................... [08] Tỉnh/Thành phố:............................
[09] Điện thoại:........................... [10] Fax:.................... [11] Email:.................
[12] Đại lý thuế (nếu có):..................................................................................
[13] Mã số thuế:..............................................................................................
[14] Địa chỉ:.....................................................................................................
[15] Quận/huyện:................................... [16] Tỉnh/Thành phố:............................
[17] Điện thoại:........................... [18] Fax:.................... [19] Email:.................
[20] Hợp đồng đại lý thuế, số:........................................ ngày..........................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Loại phí | Số tiền phí thu được | Tỷ lệ trích sử dụng (%) | Số tiền phí trích sử dụng theo chế độ | Số tiền trả lại phí | Số tiền phí nộp vào Quỹ bảo trì đường bộ | Số tiền phí đã nộp vào Quỹ bảo trì đường bộ | Số tiền phí còn phải nộp vào Quỹ bảo trì đường bộ |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(3)x(4) | (6) | (7)=(3)-(5)-(6) | (8) | (9)=(7)-(8) |
| Phí sử dụng đường bộ |
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
| x |
|
|
|
|
|
Số tiền phí phải nộp (bằng chữ)…………..
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số: | Ngày…….tháng…….năm........ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ KHAI PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
(áp dụng đối với đơn vị thu phí xe mô tô)
[01] Kỳ tính phí: Tháng…..năm……..
[02] Lần đầu □ [03] Bổ sung lần thứ □
[04] Người nộp phí:........................................................................................
[05] Mã số thuế:..............................................................................................
[06] Địa chỉ:.....................................................................................................
[07] Quận/huyện:................................... [08] Tỉnh/Thành phố:............................
[09] Điện thoại:........................... [10] Fax:.................... [11] Email:.................
[12] Đại lý thuế (nếu có):..................................................................................
[13] Mã số thuế:..............................................................................................
[14] Địa chỉ:.....................................................................................................
[15] Quận/huyện:................................... [16] Tỉnh/Thành phố:............................
[17] Điện thoại:........................... [18] Fax:.................... [19] Email:.................
[20] Hợp đồng đại lý thuế, số:........................................ ngày..........................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Loại phí | Số tiền phí thu được | Tỷ lệ trích sử dụng (%) | Số tiền phí trích sử dụng theo chế độ | Số tiền phí phải nộp vào Quỹ bảo trì đường bộ | Số tiền phí đã nộp vào Quỹ bảo trì đường bộ | Số tiền phí còn phải nộp vào Quỹ bảo trì đường bộ |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(3)x(4) | (6)=(3)-(5) | (7) | (8)=(6)-(7) |
| Phí sử dụng đường bộ |
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
| x |
|
|
|
|
Số tiền phí phải nộp (bằng chữ)…………..
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số: | Ngày…….tháng…….năm........ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
(áp dụng đối với đơn vị thu phí xe mô tô)
[01] Kỳ tính phí: năm……..
[02] Lần đầu □ [03] Bổ sung lần thứ □
[04] Người nộp phí:........................................................................................
[05] Mã số thuế:..............................................................................................
[06] Địa chỉ:.....................................................................................................
[07] Quận/huyện:................................... [08] Tỉnh/Thành phố:............................
[09] Điện thoại:........................... [10] Fax:.................... [11] Email:.................
[12] Đại lý thuế (nếu có):..................................................................................
[13] Mã số thuế:..............................................................................................
[14] Địa chỉ:.....................................................................................................
[15] Quận/huyện:................................... [16] Tỉnh/Thành phố:............................
[17] Điện thoại:........................... [18] Fax:.................... [19] Email:.................
[20] Hợp đồng đại lý thuế, số:........................................ ngày..........................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Loại phí | Số tiền phí, lệ phí thu được | Tỷ lệ trích sử dụng (%) | Số tiền phí, lệ phí trích sử dụng theo chế độ | Số tiền phí nộp vào Quỹ bảo trì đường bộ | Số tiền phí đã nộp vào Quỹ bảo trì đường bộ | Số tiền phí còn phải nộp vào Quỹ bảo trì đường bộ |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(3)x(4) | (6)=(3)-(5) | (7) | (8)=(6)-(7) |
| Phí sử dụng đường bộ |
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
| x |
|
|
|
|
Số tiền phí phải nộp (bằng chữ)…………..
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số: | Ngày…….tháng…….năm....... |
- 1Thông tư 14/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 36/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 53/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Cầu Rác, Quốc lộ 1A, tỉnh Hà Tĩnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 3463/VPCP-KTN năm 2014 về thu phí sử dụng đường bộ trên Đại lộ Thăng Long, thành phố Hà Nội do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 4877/BGTVT-TC năm 2013 về thu, nộp phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Thông tư 133/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 10167/BTC-CST năm 2012 về phí sử dụng đường bộ do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 10919/BTC-CST năm 2015 về thu phí bảo trì đường bộ được quy định tại Thông tư 133/2014/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 14/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 6Thông tư 197/2012/TT-BTC hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 36/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 17467/BTC-CST thực hiện thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 53/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Cầu Rác, Quốc lộ 1A, tỉnh Hà Tĩnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 3463/VPCP-KTN năm 2014 về thu phí sử dụng đường bộ trên Đại lộ Thăng Long, thành phố Hà Nội do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 4877/BGTVT-TC năm 2013 về thu, nộp phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12Công văn 6375/BTC-CST năm 2013 về thu, nộp phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ Tài chính ban hành
- 13Thông tư 133/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Công văn 10167/BTC-CST năm 2012 về phí sử dụng đường bộ do Bộ Tài chính ban hành
- 15Công văn 10919/BTC-CST năm 2015 về thu phí bảo trì đường bộ được quy định tại Thông tư 133/2014/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 6376/BTC-CST năm 2013 khai, nộp phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 6376/BTC-CST
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/05/2013
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Thị Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/05/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực