Điều 25 Thông tư 35/2019/TT-NHNN quy định về hạch toán kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ và vật liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Điều 25. Hạch toán điều chuyển công cụ, dụng cụ
1. Trường hợp điều chuyển công cụ, dụng cụ đang dùng
a) Tại đơn vị điều chuyển:
Căn cứ vào Quyết định điều chuyển công cụ, dụng cụ của Thống đốc NHNN và Biên bản nghiệm thu và giao nhận công cụ, dụng cụ, lập Phiếu hạch toán Có tài khoản ngoại bảng:
Có TK 010- Công cụ, dụng cụ đang sử dụng
Đồng thời không tiếp tục theo dõi công cụ, dụng cụ đã điều chuyển trên Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng.
b) Tại đơn vị nhận điều chuyển:
Căn cứ vào Quyết định điều chuyển công cụ, dụng cụ của Thống đốc NHNN và Biên bản nghiệm thu và giao nhận công cụ, dụng cụ, lập Phiếu hạch toán Nợ tài khoản ngoại bảng:
Nợ TK 010- Công cụ, dụng cụ đang sử dụng
Đồng thời, theo dõi công cụ, dụng cụ nhận điều chuyển trên sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng.
2. Trường hợp điều chuyển công cụ, dụng cụ trong kho
a) Tại đơn vị điều chuyển: Căn cứ vào Quyết định điều chuyển công cụ, dụng cụ của Thống đốc NHNN và Biên bản nghiệm thu và giao nhận công cụ, dụng cụ, lập Lệnh chuyển Nợ gửi đơn vị nhận điều chuyển, xử lý:
Nợ TK | 602004- Thanh toán liên chi nhánh (mã đơn vị: đơn vị NHNN điều chuyển, mã liên chi nhánh: đơn vị NHNN nhận điều chuyển) | |
Hoặc | Nợ TK | 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN (mã đơn vị: đơn vị NHNN điều chuyển, mã liên chi nhánh: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN điều chuyển mở tài khoản) |
Có TK | 305- Tài sản khác trong kho |
b) Tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN điều chuyển mở tài khoản
Hạch toán tương tự điều chuyển nguyên giá TSCĐ quy định tại
c) Tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN nhận điều chuyển TSCĐ mở tài khoản
Hạch toán tương tự điều chuyển nguyên giá TSCĐ quy định tại
d) Tại đơn vị nhận điều chuyển: Khi nhận được công cụ, dụng cụ từ đơn vị điều chuyển, thực hiện đối chiếu khớp đúng với Quyết định điều chuyển công cụ, dụng cụ của Thống đốc NHNN, đơn vị nhận điều chuyển phải làm đầy đủ các thủ tục nhận công cụ, dụng cụ và xử lý như sau:
Căn cứ vào Lệnh chuyển Nợ của đơn vị điều chuyển, đơn vị nhận điều chuyển đối chiếu khớp đúng với Biên bản nghiệm thu và giao nhận công cụ, dụng cụ và xử lý:
Nợ TK | 305- Tài sản khác trong kho | |
Có TK | 602004- Thanh toán liên chi nhánh (mã đơn vị: đơn vị NHNN nhận điều chuyển, mã liên chi nhánh: đơn vị NHN điều chuyển hoặc NHNN nơi đơn vị điều chuyển mở tài khoản) | |
Hoặc | Có TK | 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN (mã đơn vị: đơn vị NHNN nhận điều chuyển, mã liên chi nhánh: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN nhận điều chuyển mở tài khoản) |
Thông tư 35/2019/TT-NHNN quy định về hạch toán kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ và vật liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Số hiệu: 35/2019/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đào Minh Tú
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 31 đến số 32
- Ngày hiệu lực: 01/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định về tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ, công cụ, dụng cụ, vật liệu
- Điều 5. Nguyên tắc theo dõi và hạch toán kế toán
- Điều 6. Quy định về trích khấu hao TSCĐ
- Điều 7. Báo cáo kế toán
- Điều 8. Tài khoản và chứng từ, sổ kế toán hạch toán TSCĐ
- Điều 9. Hạch toán TSCĐ do đơn vị sử dụng thực hiện mua sắm
- Điều 10. Hạch toán mua sắm tập trung TSCĐ cho các đơn vị NHNN
- Điều 11. Hạch toán TSCĐ được cấp, biếu, tặng
- Điều 12. Hạch toán khi phát hiện thừa, thiếu, mất TSCĐ hoặc TSCĐ bị hủy hoại
- Điều 13. Hạch toán đánh giá lại TSCĐ
- Điều 14. Hạch toán điều chuyển TSCĐ
- Điều 15. Hạch toán TSCĐ thuê hoạt động
- Điều 16. Hạch toán bán, thanh lý TSCĐ
- Điều 17. Hạch toán mở rộng, sửa chữa, nâng cấp TSCĐ
- Điều 18. Hạch toán trích khấu hao TSCĐ
- Điều 19. Tài khoản và chứng từ, sổ kế toán hạch toán kế toán công cụ, dụng cụ và vật liệu
- Điều 20. Hạch toán mua sắm tập trung công cụ, dụng cụ
- Điều 21. Hạch toán công cụ, dụng cụ và vật liệu do đơn vị sử dụng thực hiện mua sắm
- Điều 22. Hạch toán xuất kho công cụ, dụng cụ và vật liệu vào sử dụng
- Điều 23. Hạch toán thanh lý công cụ, dụng cụ và vật liệu
- Điều 24. Hạch toán khi phát hiện thừa, thiếu, mất công cụ, dụng cụ, vật liệu và công cụ, dụng cụ, vật liệu bị hủy hoại
- Điều 25. Hạch toán điều chuyển công cụ, dụng cụ
- Điều 26. Hạch toán thuê công cụ, dụng cụ
- Điều 27. Hạch toán công cụ, dụng cụ được cấp, biếu, tặng