Chương 3 Thông tư 35/2019/TT-NHNN quy định về hạch toán kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ và vật liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CÔNG CỤ, DỤNG CỤ VÀ VẬT LIỆU
Điều 19. Tài khoản và chứng từ, sổ kế toán hạch toán kế toán công cụ, dụng cụ và vật liệu
1. Tài khoản kế toán
Kế toán công cụ, dụng cụ và vật liệu sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
- TK 305- Tài sản khác trong kho
(Tài khoản thích hợp theo dõi công cụ, dụng cụ, vật liệu trong kho)
- TK 314999- Các khoản phải thu khách hàng khác
- TK 315999- Các khoản phải thu nội bộ khác
- TK 81100302- Chi về thanh lý tài sản khác
- TK 811004- Chi về mua sắm công cụ, dụng cụ
- TK 009002- Tài sản thuê ngoài, mở tài khoản chi tiết: Công cụ, dụng cụ thuê ngoài
- TK 010- Công cụ, dụng cụ đang sử dụng
Nội dung, tính chất và kết cấu của các tài khoản này thực hiện theo quy định cụ thể trong Hệ thống tài khoản kế toán NHNN.
2. Chứng từ, sổ kế toán
Kế toán công cụ, dụng cụ và vật liệu sử dụng các chứng từ, sổ kế toán chủ yếu sau:
- Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng (Phụ lục 11)
- Phiếu hạch toán Nợ tài khoản ngoại bảng (Phụ lục 12)
- Phiếu hạch toán Có tài khoản ngoại bảng (Phụ lục 13)
- Phiếu nhập kho (Phụ lục 14)
- Phiếu xuất kho (Phụ lục 15)
- Biên bản kiểm nhận công cụ, dụng cụ, vật liệu (Phụ lục 16)
- Biên bản bàn giao công cụ, dụng cụ, vật liệu (Phụ lục 17)
- Biên bản kiểm kê công cụ, dụng cụ đang dùng (Phụ lục 18)
- Biên bản kiểm kê công cụ, dụng cụ trong kho (Phụ lục 19a)
- Biên bản kiểm kê vật liệu trong kho (Phụ lục 19b)
- Biên bản thanh lý công cụ, dụng cụ, vật liệu (Phụ lục 20)
- Sổ kho/ Thẻ kho (Phụ lục 21)
- Sổ chi tiết công cụ, dụng cụ trong kho (Phụ lục 22a)
- Sổ chi tiết vật liệu trong kho (Phụ lục 22b)
- Giấy báo hỏng, mất công cụ, dụng cụ (Phụ lục 23)
- Bộ hóa đơn, chứng từ của nhà cung cấp.
Điều 20. Hạch toán mua sắm tập trung công cụ, dụng cụ
1. Tại đơn vị mua sắm tập trung
a) Khi tạm ứng cho nhà cung cấp
Trong phạm vi dự toán được duyệt, khi tạm ứng cho nhà cung cấp theo thỏa thuận trên hợp đồng mua sắm công cụ, dụng cụ, hạch toán:
Nợ TK 314999- Các khoản phải thu khách hàng khác
Có TK thích hợp (10100201, 102001, 602004, 602999,...)
b) Khi mua sắm và thực hiện giao nhận, lắp đặt công cụ, dụng cụ cho đơn vị có nhu cầu mua sắm hoặc lắp đặt công cụ, dụng cụ cho chính đơn vị mua sắm tập trung, hạch toán:
Nợ TK | 811004- Chi về mua sắm công cụ, dụng cụ | |
Và/ Hoặc | Nợ TK | 318999- Chi phí khác chờ phân bổ |
Hoặc | Nợ TK | 315999- Các khoản phải thu nội bộ khác (Đơn vị có nhu cầu mua sắm) |
Có TK | thích hợp (314999, 10100201, 102001, 602004, 414999,...) |
Trường hợp mua sắm công cụ, dụng cụ cho chính đơn vị mua sắm tập trung, đồng thời, hạch toán ngoại bảng, theo dõi công cụ, dụng cụ đưa ra sử dụng:
Nợ TK | 010- Công cụ, dụng cụ đang sử dụng (tài khoản chi tiết: Công cụ, dụng cụ thuộc NHNN) |
c) Khi quyết toán công cụ, dụng cụ mua sắm tập trung
Sau khi hoàn tất việc giao nhận công cụ, dụng cụ cho đơn vị có nhu cầu mua sắm, căn cứ hồ sơ quyết toán đã được phê duyệt, danh mục công cụ, dụng cụ mua sắm tập trung theo đơn vị có nhu cầu mua sắm, Biên bản nghiệm thu và giao nhận công cụ, dụng cụ và hồ sơ tài liệu liên quan, hạch toán:
(i) Trường hợp giá trị được duyệt quyết toán bằng giá trị công cụ, dụng cụ đã mua sắm
Đơn vị mua sắm tập trung thực hiện chuyển Nợ về các đơn vị có nhu cầu mua sắm theo quy định tại
(ii) Trường hợp giá trị được duyệt quyết toán nhỏ hơn giá trị công cụ, dụng cụ đã mua sắm:
- Điều chỉnh giá trị công cụ, dụng cụ đã bàn giao cho các đơn vị có nhu cầu mua sắm hoặc giá trị công cụ, dụng cụ đã lắp đặt, đưa vào sử dụng cho chính đơn vị mua sắm tập trung, hạch toán:
Nợ TK | thích hợp (314999, 414999,...) | |
Có TK | 811004- Chi về mua sắm công cụ, dụng cụ | |
Và/ Hoặc | Có TK | 318999- Chi phí khác chờ phân bổ |
Hoặc | Có TK | 315999- Các khoản phải thu nội bộ khác (Đơn vị có nhu cầu mua sắm) |
Đồng thời, thông báo cho đơn vị có nhu cầu mua sắm công cụ, dụng cụ để đơn vị được mua sắm điều chỉnh giá trị công cụ, dụng cụ đang theo dõi ngoại bảng; và tìm mọi biện pháp đôn đốc thu hồi số tiền chênh lệch giữa số được phê duyệt quyết toán với số đã thanh toán (nếu có).
2. Tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị mua sắm tập trung mở tài khoản
Hạch toán chuyển giá trị quyết toán mua sắm tập trung công cụ, dụng cụ theo quy định tại
3. Tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị có nhu cầu mua sắm mở tài khoản
Hạch toán chuyển giá trị quyết toán mua sắm tập trung công cụ, dụng cụ theo quy định tại
4. Tại đơn vị có nhu cầu mua sắm
a) Khi nhận công cụ, dụng cụ từ đơn vị mua sắm tập trung, căn cứ Biên bản nghiệm thu và giao nhận công cụ, dụng cụ, chứng từ và hồ sơ có liên quan, hạch toán:
Nợ TK 010- Công cụ, dụng cụ đang sử dụng
b) Khi nhận được quyết toán công cụ, dụng cụ
(i) Khi nhận được thông báo và hồ sơ quyết toán của đơn vị mua sắm tập trung về điều chỉnh giá trị công cụ, dụng cụ khi quyết toán, đơn vị có nhu cầu mua sắm điều chỉnh giảm giá trị công cụ, dụng cụ đang theo dõi ngoại bảng, hạch toán:
Có TK 010- Công cụ, dụng cụ đang sử dụng
(ii) Khi nhận được Lệnh chuyển nợ về giá trị công cụ, dụng cụ mua sắm tập trung, xử lý:
Nợ TK | 318999- Chi phí khác chờ phân bổ | |
Hoặc | Nợ TK | 811004- Chi về mua sắm công cụ, dụng cụ |
Có TK | 602004- Thanh toán liên chi nhánh (mã đơn vị: đơn vị có nhu cầu mua sắm, mã liên chi nhánh: đơn vị mua sắm tập trung hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị mua sắm tập trung) | |
Hoặc | Có TK | 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN (mã đơn vị: đơn vị NHNN có nhu cầu mua sắm, mã liên chi nhánh: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị có nhu cầu mua sắm mở tài khoản) |
(iii) Định kỳ, các đơn vị thực hiện phân bổ chi phí mua sắm công cụ, dụng cụ theo quy định của NHNN (Vụ Tài chính- Kế toán) về tỷ lệ phân bổ (nếu có):
Nợ TK thích hợp (811004,...)
Có TK 318999- Chi phí khác chờ phân bổ
Điều 21. Hạch toán công cụ, dụng cụ và vật liệu do đơn vị sử dụng thực hiện mua sắm
1. Khi tạm ứng tiền mua sắm công cụ, dụng cụ và vật liệu
Trong phạm vi dự toán được duyệt, đơn vị NHNN tiến hành mua sắm công cụ, dụng cụ và vật liệu.
Khi tạm ứng tiền mua công cụ, dụng cụ và vật liệu, lập chứng từ hạch toán:
Nợ TK thích hợp (315001, 314999,...)
Có TK thích hợp (10100201, 102001, 602004, 602999,...)
2. Khi hoàn thành việc mua sắm công cụ, dụng cụ và vật liệu
a) Đối với công cụ, dụng cụ và vật liệu mua về nhập kho, chưa đưa ra sử dụng ngay
Khi nhập kho: Căn cứ hóa đơn chứng từ kèm Biên bản kiểm nhận công cụ, dụng cụ, vật liệu (nếu có), cán bộ kế toán lập phiếu nhập kho và lập chứng từ tất toán tạm ứng, hạch toán:
Nợ TK | 305- Tài sản khác trong kho (Tài khoản thích hợp theo dõi công cụ, dụng cụ/vật liệu trong kho) |
Có TK | thích hợp (315001, 314999, 10100201, 102001,...) |
Đồng thời ghi vào sổ chi tiết công cụ, dụng cụ trong kho/ Sổ chi tiết vật liệu trong kho.
b) Đối với công cụ, dụng cụ, vật liệu mua về đưa ra sử dụng ngay
Căn cứ hóa đơn, chứng từ kèm Biên bản bàn giao công cụ, dụng cụ, vật liệu và Biên bản kiểm nhận công cụ, dụng cụ, vật liệu (nếu có), cán bộ kế toán lập chứng từ tất toán tạm ứng hoặc trả tiền cho người bán, hạch toán:
Nợ TK 811004- Chi về mua sắm công cụ, dụng cụ | |
Và/hoặc | Nợ TK 812001 - Chi về vật liệu và giấy tờ in |
Và/hoặc | Nợ TK 80800203- Tuyển chọn kiểm đếm, đóng gói, niêm phong tiền |
Và/hoặc | Nợ TK 80900203- Chi mua vật liệu phục vụ cho nghiệp vụ thanh toán Có TK thích hợp (315001, 10100201, 102001,...) |
Đồng thời đối với công cụ, dụng cụ đưa ra sử dụng, ghi vào sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng và lập Phiếu hạch toán Nợ tài khoản ngoại bảng để theo dõi giá trị công cụ, dụng cụ đưa ra sử dụng:
Nợ TK 010- Công cụ, dụng cụ đang sử dụng
Điều 22. Hạch toán xuất kho công cụ, dụng cụ và vật liệu vào sử dụng
Khi xuất kho công cụ, dụng cụ và vật liệu đưa ra sử dụng: Căn cứ đề nghị trang bị công cụ, dụng cụ và vật liệu được duyệt, cán bộ kế toán lập phiếu xuất kho và ghi Sổ chi tiết công cụ, dụng cụ trong kho/ sổ chi tiết vật liệu trong kho, hạch toán:
Nợ TK 811004- Chi về mua sắm công cụ, dụng cụ | |
Và/hoặc | Nợ TK 812001- Chi về vật liệu và giấy tờ in |
Và/hoặc | Nợ TK 80800203- Tuyển chọn kiểm đếm, đóng gói, niêm phong tiền |
Và/hoặc | Nợ TK 80900203- Chi mua vật liệu phục vụ cho nghiệp vụ thanh toán Có TK 305- Tài sản khác trong kho (Tài khoản thích hợp theo dõi công cụ, dụng cụ/vật liệu trong kho) |
Đồng thời đối với công cụ, dụng cụ xuất dùng, căn cứ Biên bản bàn giao công cụ, dụng cụ, vật liệu ghi vào sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng và lập Phiếu hạch toán Nợ tài khoản ngoại bảng để theo dõi giá trị công cụ, dụng cụ đưa ra sử dụng:
Nợ TK 010- Công cụ, dụng cụ đang sử dụng
Điều 23. Hạch toán thanh lý công cụ, dụng cụ và vật liệu
Căn cứ vào phê duyệt thanh lý công cụ, dụng cụ và vật liệu tại đơn vị NHNN của cấp có thẩm quyền, đơn vị NHNN tiến hành bán, thanh lý công cụ, dụng cụ và vật liệu, hạch toán:
1. Đối với các khoản thu về thanh lý công cụ, dụng cụ và vật liệu, hạch toán:
a) Khi thực hiện thanh lý công cụ, dụng cụ và vật liệu:
Nợ TK | thích hợp (10100201, 102001, 314999,...) |
Có TK | 414999- Các khoản phải trả bên ngoài khác (tài khoản chi tiết: tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước do Sở Tài chính làm chủ tài khoản về xử lý tài sản công) |
b) Khi nộp vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước do Sở Tài chính làm chủ tài khoản, hạch toán:
Nợ TK 414999- Các khoản phải trả bên ngoài khác
Có TK thích hợp (10100201, 102001,...)
2. Đối với các khoản chi về thanh lý công cụ, dụng cụ và vật liệu, trong phạm vi dự toán được duyệt, căn cứ chứng từ chi hợp lệ, hợp pháp, hạch toán:
Nợ TK 314999- Các khoản phải thu khách hàng khác
Có TK thích hợp (10100201, 102001,...)
3. Ghi giảm công cụ, dụng cụ, vật liệu do thanh lý, hạch toán:
a) Trường hợp thanh lý đối với công cụ, dụng cụ đang dùng
- Căn cứ Biên bản thanh lý công cụ, dụng cụ, vật liệu và hồ sơ có liên quan, lập Phiếu hạch toán Có tài khoản ngoại bảng:
Có TK 010- Công cụ, dụng cụ đang sử dụng
Đồng thời không tiếp tục theo dõi công cụ, dụng cụ đã thanh lý trên Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng.
- Đối với số tiền mua sắm công cụ, dụng cụ đang theo dõi trên tài khoản 318999- Chi phí khác chờ phân bổ, hạch toán:
Nợ TK 81100302- Chi về thanh lý tài sản khác
Có TK 318999- Chi phí khác chờ phân bổ
b) Trường hợp thanh lý đối với công cụ, dụng cụ và vật liệu trong kho
Căn cứ vào Biên bản thanh lý công cụ, dụng cụ, vật liệu, văn bản bồi thường của đơn vị bảo hiểm (nếu có) và hồ sơ có liên quan, hạch toán:
Nợ TK | thích hợp (10100201, 102001, 314999, 502002,...) |
Có TK | 305- Tài sản khác trong kho (Tài khoản thích hợp theo dõi công cụ, dụng cụ/ vật liệu trong kho) |
Đồng thời không tiếp tục theo dõi trên sổ chi tiết công cụ, dụng cụ trong kho/ Sổ chi tiết vật liệu trong kho.
4. Hạch toán chi phí và số tiền do Sở Tài chính chuyển về liên quan đến thanh lý công cụ, dụng cụ, vật liệu
Căn cứ hồ sơ, chứng từ hợp lệ, hợp pháp về chi phí thanh lý công cụ, dụng cụ, vật liệu, trong phạm vi dự toán được duyệt, đối chiếu với số tiền mà chủ tài khoản tạm giữ chuyển về, hạch toán:
Nợ TK thích hợp (10100201, 102001, ...) | Số tiền chủ tài khoản tạm giữ chuyển về |
Nợ TK 81100302- Chi về thanh lý tài sản khác | Số chênh lệch chi lớn hơn thu (nếu có) |
Có TK 314999- Các khoản phải thu khách hàng khác | Tổng số chi |
1. Trường hợp phát hiện thừa công cụ, dụng cụ, vật liệu
Mọi trường hợp phát hiện thừa công cụ, dụng cụ, vật liệu đều phải truy tìm nguyên nhân. Căn cứ Biên bản kiểm kê công cụ, dụng cụ, vật liệu và kết luận của Hội đồng kiểm kê để hạch toán kịp thời, chính xác theo từng nguyên nhân cụ thể.
Hạch toán tương tự như trường hợp phát hiện thừa TSCĐ quy định tại
2. Trường hợp phát hiện thiếu, mất công cụ, dụng cụ, vật liệu và công cụ, dụng cụ, vật liệu bị hủy hoại
Khi phát hiện thiếu, mất công cụ, dụng cụ, vật liệu và công cụ, dụng cụ, vật liệu bị hủy hoại, đơn vị NHNN phải xác định rõ nguyên nhân, truy cứu người có trách nhiệm (nếu có) và xử lý theo quy định hiện hành về chế độ tài chính của NHNN. Trường hợp khoản bồi thường của người gây ra và tiền đền bù của đơn vị bảo hiểm không đủ bù đắp thì đơn vị NHNN xử lý theo quy định hiện bành của Nhà nước và NHNN về xử lý tổn thất tài sản. Đơn vị NHNN hạch toán:
a) Ghi giảm giá trị công cụ, dụng cụ, vật liệu
(i) Trường hợp thiếu, mất công cụ, dụng cụ, vật liệu trong kho hoặc công cụ, dụng cụ, vật liệu trong kho bị hủy hoại
Căn cứ vào Biên bản xử lý thiếu, mất công cụ, dụng cụ, vật liệu trong kho hoặc công cụ, dụng cụ, vật liệu trong kho bị hủy hoại, hạch toán giảm công cụ, dụng cụ, vật liệu:
Nợ TK 315004- Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý
Có TK 305- Tài sản khác trong kho
(ii) Trường hợp thiếu, mất công cụ, dụng cụ, vật liệu đang dùng và công cụ, dụng cụ, vật liệu đang dùng bị hủy hoại
- Căn cứ vào Biên bản xử lý thiếu, mất công cụ, dụng cụ, vật liệu và công cụ, dụng cụ, vật liệu bị hủy hoại, ghi giảm công cụ, dụng cụ:
Có TK 010- Công cụ, dụng cụ đang sử dụng
- Đối với số tiền mua sắm công cụ, dụng cụ đang theo dõi trên tài khoản 318999- Chi phí khác chờ phân bổ, hạch toán:
Nợ TK 899999- Các khoản chi khác
Có TK 318999- Chi phí khác chờ phân bổ
b) Hạch toán số tiền thu được, chi phí liên quan đến thiếu, mất công cụ, dụng cụ, vật liệu hoặc xử lý công cụ, dụng cụ, vật liệu bị hủy hoại
(i) Khi có Quyết định xác định trách nhiệm bồi thường và số tiền phải bồi thường và quyết định xử lý tổn thất (nếu có), hạch toán:
Nợ TK 314999- Các khoản phải thu khách hàng khác (tài khoản chi tiết đơn vị bảo hiểm) | Số tiền bảo hiểm phải chi trả (nếu có) |
Nợ TK 315005- Các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên (tài khoản chi tiết theo từng cán bộ bồi thường) | Số tiền cán bộ, nhân viên phải bồi thường |
Nợ TK 502002- Quỹ dự phòng tài chính (trường hợp công cụ, dụng cụ, vật liệu trong kho) | Số tổn thất còn lại (nếu thiếu) |
Có TK 799999- Thu khác | Tổng số tiền thu được |
(ii) Hạch toán số tiền thu phế liệu (nếu có), chi phí liên quan đến xử lý công cụ, dụng cụ, vật liệu bị hủy hoại:
Nợ TK thích hợp (10100201, 102001,...) | Số tiền thu được |
Nợ TK Chi phí thích hợp (trong trường hợp TSCĐ bị hủy hoại) | Số chi phí liên quan đến xử lý công cụ, dụng cụ, vật liệu bị hủy hoại |
Có TK thích hợp (10100201, 102001,...) | Số tiền chi ra |
Có TK 799999- Thu khác | Số tiền thu được |
(iii) Hạch toán số tiền thu hồi được từ các khoản bồi thường của cán bộ, nhân viên và đơn vị bảo hiểm:
Nợ TK | thích hợp (10100201, 102001,...) | |
Có TK | 314999- Các khoản phải thu khách hàng khác (tài khoản chi tiết đơn vị bảo hiểm) | |
Hoặc | Có TK | 315005- Các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên (tài khoản chi tiết theo từng cán bộ, nhân viên bồi thường) |
Điều 25. Hạch toán điều chuyển công cụ, dụng cụ
1. Trường hợp điều chuyển công cụ, dụng cụ đang dùng
a) Tại đơn vị điều chuyển:
Căn cứ vào Quyết định điều chuyển công cụ, dụng cụ của Thống đốc NHNN và Biên bản nghiệm thu và giao nhận công cụ, dụng cụ, lập Phiếu hạch toán Có tài khoản ngoại bảng:
Có TK 010- Công cụ, dụng cụ đang sử dụng
Đồng thời không tiếp tục theo dõi công cụ, dụng cụ đã điều chuyển trên Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng.
b) Tại đơn vị nhận điều chuyển:
Căn cứ vào Quyết định điều chuyển công cụ, dụng cụ của Thống đốc NHNN và Biên bản nghiệm thu và giao nhận công cụ, dụng cụ, lập Phiếu hạch toán Nợ tài khoản ngoại bảng:
Nợ TK 010- Công cụ, dụng cụ đang sử dụng
Đồng thời, theo dõi công cụ, dụng cụ nhận điều chuyển trên sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng.
2. Trường hợp điều chuyển công cụ, dụng cụ trong kho
a) Tại đơn vị điều chuyển: Căn cứ vào Quyết định điều chuyển công cụ, dụng cụ của Thống đốc NHNN và Biên bản nghiệm thu và giao nhận công cụ, dụng cụ, lập Lệnh chuyển Nợ gửi đơn vị nhận điều chuyển, xử lý:
Nợ TK | 602004- Thanh toán liên chi nhánh (mã đơn vị: đơn vị NHNN điều chuyển, mã liên chi nhánh: đơn vị NHNN nhận điều chuyển) | |
Hoặc | Nợ TK | 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN (mã đơn vị: đơn vị NHNN điều chuyển, mã liên chi nhánh: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN điều chuyển mở tài khoản) |
Có TK | 305- Tài sản khác trong kho |
b) Tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN điều chuyển mở tài khoản
Hạch toán tương tự điều chuyển nguyên giá TSCĐ quy định tại
c) Tại NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN nhận điều chuyển TSCĐ mở tài khoản
Hạch toán tương tự điều chuyển nguyên giá TSCĐ quy định tại
d) Tại đơn vị nhận điều chuyển: Khi nhận được công cụ, dụng cụ từ đơn vị điều chuyển, thực hiện đối chiếu khớp đúng với Quyết định điều chuyển công cụ, dụng cụ của Thống đốc NHNN, đơn vị nhận điều chuyển phải làm đầy đủ các thủ tục nhận công cụ, dụng cụ và xử lý như sau:
Căn cứ vào Lệnh chuyển Nợ của đơn vị điều chuyển, đơn vị nhận điều chuyển đối chiếu khớp đúng với Biên bản nghiệm thu và giao nhận công cụ, dụng cụ và xử lý:
Nợ TK | 305- Tài sản khác trong kho | |
Có TK | 602004- Thanh toán liên chi nhánh (mã đơn vị: đơn vị NHNN nhận điều chuyển, mã liên chi nhánh: đơn vị NHN điều chuyển hoặc NHNN nơi đơn vị điều chuyển mở tài khoản) | |
Hoặc | Có TK | 602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN (mã đơn vị: đơn vị NHNN nhận điều chuyển, mã liên chi nhánh: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đơn vị NHNN nhận điều chuyển mở tài khoản) |
Điều 26. Hạch toán thuê công cụ, dụng cụ
Chi phí thuê công cụ, dụng cụ được ghi nhận vào chi phí tại đơn vị và được phân bổ theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời hạn thuê.
1. Hạch toán giá trị công cụ, dụng cụ thuê ngoài
Ngay sau khi nhận được công cụ, dụng cụ thuê ngoài, căn cứ Hợp đồng thuê công cụ, dụng cụ đã ký kết, lập Phiếu hạch toán Nợ tài khoản ngoại bảng để hạch toán giá trị công cụ, dụng cụ thuê ngoài:
Nợ TK | 009002- Tài sản thuê ngoài (tài khoản chi tiết: Công cụ, dụng cụ thuê ngoài) |
Đồng thời mở Sổ chi tiết theo dõi công cụ, dụng cụ thuê ngoài theo từng tổ chức, cá nhân cho thuê và theo từng loại công cụ, dụng cụ.
2. Hạch toán chi trả tiền thuê công cụ, dụng cụ
- Trường hợp trả tiền thuê công cụ, dụng cụ theo định kỳ tháng: Khi trả tiền thuê, hạch toán:
Nợ TK | 899- Các khoản chi khác (tài khoản chi tiết: Chi phí thuê công cụ, dụng cụ) |
Có TK | thích hợp (10100201, 102001,...) |
- Trường hợp trả trước tiền thuê công cụ, dụng cụ cho nhiều kỳ, hạch toán:
Nợ TK | 899- Các khoản chi khác Chi phí thuê công cụ, dụng cụ cho kỳ đầu tiên (tài khoản chi tiết: Chi phí thuê công cụ, dụng cụ) |
Nợ TK | 318999- Chi phí khác chờ phân bổ (tài khoản chi tiết: Chi phí thuê công cụ, dụng cụ chờ phân bổ) |
Có TK | thích hợp (10100201, 102001,...) |
Định kỳ hàng tháng, phân bổ dần số tiền thuê công cụ, dụng cụ đã trả trước vào chi phí:
Nợ TK | 899- Các khoản chi khác (tài khoản chi tiết: Chi phí thuê công cụ, dụng cụ) |
Có TK | 318999- Chi phí khác chờ phân bổ (tài khoản chi tiết đã mở) |
- Trường hợp trả tiền thuê công cụ, dụng cụ sau (trả tiền sau theo định kỳ hoặc trả tiền 1 lần khi kết thúc Hợp đồng):
Hàng tháng, tính và hạch toán số tiền thuê công cụ, dụng cụ phải trả vào chi phí:
Nợ TK | 899- Các khoản chi khác (tài khoản chi tiết: Chi phí thuê công cụ, dụng cụ) |
Có TK | 414999- Các khoản phải trả bên ngoài khác (tài khoản chi tiết: Tiền thuê công cụ, dụng cụ phải trả) |
Khi chi trả tiền thuê công cụ, dụng cụ, hạch toán:
Nợ TK | 899- Các khoản chi khác Chi phí thuê công cụ, dụng cụ phải trả trong kỳ chưa hạch toán dự trả (tài khoản chi tiết: Chi phí thuê công cụ, dụng cụ) |
Nợ TK | 414999- Các khoản phải trả bên ngoài khác (tài khoản chi tiết đã mở) |
Có TK | thích hợp (10100201, 102001,...) |
3. Hạch toán khi kết thúc Hợp đồng thuê công cụ, dụng cụ: Căn cứ vào Hợp đồng thuê công cụ, dụng cụ, lập Phiếu hạch toán Có tài khoản ngoại bảng để hạch toán tất toán giá trị công cụ, dụng cụ thuê ngoài và xuất công cụ, dụng cụ trả lại bên cho thuê:
Có TK 009002- Tài sản thuê ngoài
(tài khoản chi tiết: Công cụ, dụng cụ thuê ngoài)
Điều 27. Hạch toán công cụ, dụng cụ được cấp, biếu, tặng
Tại đơn vị NHNN được cấp, biếu, tặng công cụ, dụng cụ
Căn cứ Biên bản nghiệm thu và giao nhận công cụ, dụng cụ, Biên bản đánh giá lại công cụ, dụng cụ được cấp, biếu, tặng và Quyết định tiếp nhận công cụ, dụng cụ được cấp, biếu, tặng của cấp có thẩm quyền, đơn vị NHNN nhập kho hoặc đưa vào sử dụng ngay, hạch toán:
Nợ TK | 305- Tài sản khác trong kho (Tài khoản thích hợp theo dõi công cụ, dụng cụ trong kho) | |
Và/ hoặc | Nợ TK | 811004- Chi về mua sắm công cụ, dụng cụ |
Có TK | 799999-Thu khác |
Trường hợp xuất dùng ngay, đồng thời, lập Phiếu hạch toán Nợ tài khoản ngoại bảng:
Nợ TK 010- Công cụ, dụng cụ đang sử dụng
Thông tư 35/2019/TT-NHNN quy định về hạch toán kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ và vật liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Số hiệu: 35/2019/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đào Minh Tú
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 31 đến số 32
- Ngày hiệu lực: 01/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định về tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ, công cụ, dụng cụ, vật liệu
- Điều 5. Nguyên tắc theo dõi và hạch toán kế toán
- Điều 6. Quy định về trích khấu hao TSCĐ
- Điều 7. Báo cáo kế toán
- Điều 8. Tài khoản và chứng từ, sổ kế toán hạch toán TSCĐ
- Điều 9. Hạch toán TSCĐ do đơn vị sử dụng thực hiện mua sắm
- Điều 10. Hạch toán mua sắm tập trung TSCĐ cho các đơn vị NHNN
- Điều 11. Hạch toán TSCĐ được cấp, biếu, tặng
- Điều 12. Hạch toán khi phát hiện thừa, thiếu, mất TSCĐ hoặc TSCĐ bị hủy hoại
- Điều 13. Hạch toán đánh giá lại TSCĐ
- Điều 14. Hạch toán điều chuyển TSCĐ
- Điều 15. Hạch toán TSCĐ thuê hoạt động
- Điều 16. Hạch toán bán, thanh lý TSCĐ
- Điều 17. Hạch toán mở rộng, sửa chữa, nâng cấp TSCĐ
- Điều 18. Hạch toán trích khấu hao TSCĐ
- Điều 19. Tài khoản và chứng từ, sổ kế toán hạch toán kế toán công cụ, dụng cụ và vật liệu
- Điều 20. Hạch toán mua sắm tập trung công cụ, dụng cụ
- Điều 21. Hạch toán công cụ, dụng cụ và vật liệu do đơn vị sử dụng thực hiện mua sắm
- Điều 22. Hạch toán xuất kho công cụ, dụng cụ và vật liệu vào sử dụng
- Điều 23. Hạch toán thanh lý công cụ, dụng cụ và vật liệu
- Điều 24. Hạch toán khi phát hiện thừa, thiếu, mất công cụ, dụng cụ, vật liệu và công cụ, dụng cụ, vật liệu bị hủy hoại
- Điều 25. Hạch toán điều chuyển công cụ, dụng cụ
- Điều 26. Hạch toán thuê công cụ, dụng cụ
- Điều 27. Hạch toán công cụ, dụng cụ được cấp, biếu, tặng