Điều 11 Thông tư 35/2016/TT-BTC hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 11. Ký kết thỏa thuận khung về mua sắm tập trung
1. Thỏa thuận khung về mua sắm tập trung được ký kết giữa đơn vị mua sắm tập trung và nhà thầu cung cấp tài sản được lựa chọn.
2. Thỏa thuận khung về mua sắm tập trung được lập thành văn bản theo Mẫu số 03/TTK/MSTT ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đơn vị mua sắm tập trung có trách nhiệm:
a) Đăng tải danh sách các nhà thầu được lựa chọn, thỏa thuận khung ký kết giữa nhà thầu và Đơn vị mua sắm tập trung, tài liệu mô tả chi Tiết từng tài sản (tên, tiêu chuẩn kỹ thuật, đơn giá, màu sắc, xuất xứ); mẫu hợp đồng mua sắm với từng loại tài sản trên Trang thông tin về tài sản nhà nước của Bộ Tài chính (đối với tất cả các gói thầu mua sắm tập trung) và Cổng thông tin điện tử của Bộ, cơ quan trung ương và tỉnh (đối với các gói thầu mua sắm tập trung của Bộ, cơ quan trung ương và địa phương);
b) Thông báo bằng hình thức văn bản đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp gửi nhu cầu mua sắm tập trung về đơn vị mua sắm tập trung, cụ thể:
- Đơn vị mua sắm tập trung quốc gia gửi thông báo đến các Bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh;
- Đơn vị mua sắm tập trung của Bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh gửi thông báo đến các đơn vị đầu mối đăng ký mua sắm tập trung.
4. Trên cơ sở thông báo bằng văn bản của đơn vị mua sắm tập trung theo quy định nêu trên, các Bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh, các đơn vị đầu mối đăng ký mua sắm tập trung thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản biết để ký hợp đồng mua sắm tài sản.
Thông tư 35/2016/TT-BTC hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 35/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/02/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hữu Chí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 283 đến số 284
- Ngày hiệu lực: 10/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Yêu cầu trong mua sắm tập trung
- Điều 4. Nguồn kinh phí mua sắm tập trung
- Điều 5. Cách thức thực hiện mua sắm tập trung
- Điều 6. Quy trình thực hiện mua sắm tập trung theo cách thức ký thỏa thuận khung
- Điều 7. Lập, phê duyệt dự toán mua sắm tập trung
- Điều 8. Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung
- Điều 9. Lập, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 10. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng; thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 11. Ký kết thỏa thuận khung về mua sắm tập trung
- Điều 12. Ký kết hợp đồng mua sắm tài sản
- Điều 13. Thanh toán mua sắm tài sản
- Điều 14. Bàn giao, tiếp nhận tài sản
- Điều 15. Quyết toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản
- Điều 16. Bảo hành, bảo trì tài sản
- Điều 17. Quy trình thực hiện mua sắm tập trung theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp
- Điều 18. Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung
- Điều 19. Lập, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 20. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng; thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 21. Ký kết hợp đồng mua sắm tài sản
- Điều 22. Thanh toán mua sắm tài sản
- Điều 23. Bàn giao, tiếp nhận tài sản
- Điều 24. Quyết toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản
- Điều 25. Bảo hành, bảo trì tài sản
- Điều 26. Lựa chọn tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp trong mua sắm tập trung
- Điều 27. Hợp đồng thuê tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp trong mua sắm tập trung