Chương 4 Thông tư 35/2016/TT-BTC hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
CÔNG KHAI, BÁO CÁO MUA SẮM TẬP TRUNG
Điều 31. Công khai trong mua sắm tập trung
Đơn vị mua sắm tập trung có trách nhiệm công khai các thông tin về mua sắm tập trung bao gồm:
1. Công khai nhu cầu mua sắm tập trung:
a) Nội dung công khai: Số lượng tài sản mua sắm; chủng loại tài sản mua sắm; dự toán mua sắm tài sản; nguồn vốn mua sắm tài sản.
b) Thời gian thực hiện công khai: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày tổng hợp xong nhu cầu mua sắm tập trung.
2. Công khai kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tập trung: Nội dung và thời gian thực hiện công khai theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
3. Công khai kết quả mua sắm tập trung:
a) Nội dung công khai: Số lượng tài sản mua sắm; chủng loại tài sản mua sắm; đơn giá mua sắm tài sản; nguồn vốn mua sắm tài sản; hình thức mua sắm tài sản; nhà thầu cung cấp tài sản; các Khoản hoa hồng, chiết khấu, khuyến mãi (nếu có) khi thực hiện mua sắm.
b) Thời gian thực hiện công khai: Theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
4. Hình thức công khai: Ngoài các hình thức công khai được quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này; việc công khai các thông tin về mua sắm tập trung tại các Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này được thực hiện trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương có liên quan và Trang thông tin về tài sản nhà nước.
Điều 32. Báo cáo mua sắm tập trung
1. Hàng năm, đơn vị mua sắm tập trung có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện mua sắm tập trung của năm trước theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều này và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Báo cáo tình hình thực hiện mua sắm tập trung là một nội dung trong báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, Bộ Tài chính có văn bản hướng dẫn các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan, tổ chức, đơn vị về một số nội dung cụ thể của báo cáo (nếu cần).
3. Nội dung báo cáo bao gồm:
a) Danh Mục mua sắm tập trung;
b) Kết quả mua sắm tập trung trong năm;
c) Tổng số tiền Tiết kiệm được do mua sắm tập trung (Tổng dự toán mua sắm tài sản thuộc danh Mục mua sắm tập trung - Tổng chi thực tế mua sắm tài sản thuộc danh Mục mua sắm tập trung) trong năm;
d) Xử lý vi phạm trong mua sắm tập trung.
4. Trình tự và thời hạn báo cáo tình hình mua sắm tập trung hàng năm được quy định như sau:
a) Đơn vị mua sắm tập trung quốc gia báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Y tế trước ngày 31 tháng 01;
b) Đơn vị mua sắm tập trung của Bộ, cơ quan trung ương và tỉnh báo cáo Bộ, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, gửi Bộ Tài chính trước ngày 28 tháng 02;
c) Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập báo cáo gửi Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 3;
d) Bộ Tài chính tổng hợp báo cáo Chính phủ kết quả mua sắm tập trung của cả nước cùng với Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước hàng năm theo quy định của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trước ngày 31 tháng 3;
đ) Chính phủ báo cáo Quốc hội tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trong phạm vi cả nước trước ngày 30 tháng 4.
Thông tư 35/2016/TT-BTC hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 35/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/02/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hữu Chí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 283 đến số 284
- Ngày hiệu lực: 10/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Yêu cầu trong mua sắm tập trung
- Điều 4. Nguồn kinh phí mua sắm tập trung
- Điều 5. Cách thức thực hiện mua sắm tập trung
- Điều 6. Quy trình thực hiện mua sắm tập trung theo cách thức ký thỏa thuận khung
- Điều 7. Lập, phê duyệt dự toán mua sắm tập trung
- Điều 8. Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung
- Điều 9. Lập, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 10. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng; thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 11. Ký kết thỏa thuận khung về mua sắm tập trung
- Điều 12. Ký kết hợp đồng mua sắm tài sản
- Điều 13. Thanh toán mua sắm tài sản
- Điều 14. Bàn giao, tiếp nhận tài sản
- Điều 15. Quyết toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản
- Điều 16. Bảo hành, bảo trì tài sản
- Điều 17. Quy trình thực hiện mua sắm tập trung theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp
- Điều 18. Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung
- Điều 19. Lập, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 20. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng; thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 21. Ký kết hợp đồng mua sắm tài sản
- Điều 22. Thanh toán mua sắm tài sản
- Điều 23. Bàn giao, tiếp nhận tài sản
- Điều 24. Quyết toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản
- Điều 25. Bảo hành, bảo trì tài sản
- Điều 26. Lựa chọn tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp trong mua sắm tập trung
- Điều 27. Hợp đồng thuê tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp trong mua sắm tập trung