Chương 3 Thông tư 35/2016/TT-BTC hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
QUẢN LÝ THU, CHI LIÊN QUAN ĐẾN MUA SẮM TẬP TRUNG
Điều 28. Các Khoản thu liên quan đến mua sắm tập trung
1. Đối với đơn vị mua sắm tập trung chuyên nghiệp:
a) Thu từ việc bán hồ sơ mời thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
b) Thu từ nhà thầu trong trường hợp giải quyết kiến nghị theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
c) Thu về bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp nhà thầu không được nhận lại các Khoản chi phí này theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
d) Thu từ cung cấp dịch vụ trong trường hợp cung cấp dịch vụ tiến hành lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản cho đơn vị mua sắm tập trung khác;
đ) Các Khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
2. Đối với đơn vị mua sắm tập trung kiêm nhiệm được thu các Khoản quy định tại Khoản 1 Điều này, trừ Khoản thu quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này.
Điều 29. Các Khoản chi liên quan đến mua sắm tập trung
1. Nội dung chi:
a) Chi phí trong lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản quy định tại Khoản 1 Điều 13 Luật đấu thầu năm 2013, Điều 9 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu và quy định của pháp luật có liên quan;
b) Chi thuê tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp và chi phí thuê tư vấn (nếu có) để lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản trong mua sắm tập trung theo quy định;
c) Chi phí bàn giao, tiếp nhận tài sản;
d) Chi giải quyết các kiến nghị của nhà thầu (nếu có);
đ) Chi hoạt động liên quan trực tiếp thực hiện mua sắm tập trung;
e) Các Khoản chi khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
2. Mức chi đối với các Khoản chi phí quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức và chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; trường hợp chưa có tiêu chuẩn, định mức và chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì người đứng đầu đơn vị mua sắm tập trung quyết định mức chi, đảm bảo phù hợp với chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Điều 30. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ mua sắm tập trung
1. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ mua sắm tập trung của đơn vị mua sắm tập trung chuyên nghiệp:
a) Đối với gói thầu thực hiện theo nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao: Trường hợp các Khoản thu không đủ để bù đắp các Khoản chi thì phần chênh lệch được sử dụng từ nguồn kinh phí được phép sử dụng của đơn vị mua sắm tập trung; trường hợp các Khoản thu lớn hơn các Khoản chi, đơn vị mua sắm tập trung được bổ sung số tiền chênh lệch vào kinh phí hoạt động của đơn vị để sử dụng theo quy định của pháp luật;
b) Đối với các gói thầu thực hiện theo hợp đồng cung cấp dịch vụ tiến hành lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản, đơn vị mua sắm tập trung quản lý, sử dụng số tiền thu được từ mua sắm tập trung theo quy định của pháp luật.
2. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ mua sắm tập trung của đơn vị mua sắm tập trung kiêm nhiệm: Trường hợp các Khoản thu không đủ để bù đắp các Khoản chi thì phần chênh lệch được sử dụng từ nguồn kinh phí được phép sử dụng của đơn vị mua sắm tập trung; trường hợp các Khoản thu lớn hơn các Khoản chi, đơn vị mua sắm tập trung có trách nhiệm nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Thông tư 35/2016/TT-BTC hướng dẫn việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 35/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/02/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hữu Chí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 283 đến số 284
- Ngày hiệu lực: 10/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Yêu cầu trong mua sắm tập trung
- Điều 4. Nguồn kinh phí mua sắm tập trung
- Điều 5. Cách thức thực hiện mua sắm tập trung
- Điều 6. Quy trình thực hiện mua sắm tập trung theo cách thức ký thỏa thuận khung
- Điều 7. Lập, phê duyệt dự toán mua sắm tập trung
- Điều 8. Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung
- Điều 9. Lập, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 10. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng; thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 11. Ký kết thỏa thuận khung về mua sắm tập trung
- Điều 12. Ký kết hợp đồng mua sắm tài sản
- Điều 13. Thanh toán mua sắm tài sản
- Điều 14. Bàn giao, tiếp nhận tài sản
- Điều 15. Quyết toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản
- Điều 16. Bảo hành, bảo trì tài sản
- Điều 17. Quy trình thực hiện mua sắm tập trung theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp
- Điều 18. Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung
- Điều 19. Lập, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 20. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng; thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 21. Ký kết hợp đồng mua sắm tài sản
- Điều 22. Thanh toán mua sắm tài sản
- Điều 23. Bàn giao, tiếp nhận tài sản
- Điều 24. Quyết toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản
- Điều 25. Bảo hành, bảo trì tài sản
- Điều 26. Lựa chọn tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp trong mua sắm tập trung
- Điều 27. Hợp đồng thuê tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp trong mua sắm tập trung