Điều 15 Thông tư 34/2012/TT-BQP hướng dẫn Quyết định 111/2009/QĐ-TTg quy định điều kiện, thủ tục tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng do Bộ Quốc phòng ban hành
1. Tổng cục Công nghiệp quốc phòng:
a) Thực hiện chế đạo báo cáo Bộ Quốc phòng định kỳ hàng năm về tình hình hoạt động công nghiệp quốc phòng;
b) Báo cáo đột xuất hoặc báo cáo theo yêu cầu của Thủ trưởng Bộ Quốc phòng.
2. Cơ quan quản lý trực thuộc Bộ Quốc phòng:
a) Tổng hợp báo cáo Cục Quân lục trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt kế hoạch nhu cầu huy động tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng;
b) Báo cáo Tổng cục Công nghiệp quốc phòng nhu cầu tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng đã được phê duyệt để tổng hợp quản lý, kiểm tra trong quá trình triển khai thực hiện.
3. Cơ quan, đơn vị có nhu cầu huy động tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng và được giao nhiệm vụ ký kết hợp đồng quốc phòng:
a) Báo cáo cơ quan quản lý cấp trên thực thuộc Bộ Quốc phòng về kế hoạch nhu cầu huy động tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng.
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ với cơ quan quản lý cấp trên trực thuộc Bộ Quốc phòng và Tổng cục Công nghiệp quốc phòng. Báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan chức năng hoặc Thủ trưởng Bộ Quốc phòng.
4. Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng:
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ với cơ quan ký hợp đồng và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của các cơ quan chức năng Bộ Quốc phòng.
5. Hình thức báo cáo: Bằng văn bản.
a) Báo cáo định kỳ:
- Báo cáo 6 tháng: trước ngày 25/6 hàng năm;
- Báo cáo năm: trước ngày 20/12 hàng năm.
b) Báo cáo đột xuất:
- Khi có vướng mắc cần được giải quyết: chậm nhất 7 ngày sau khi sự việc xảy ra.
- Theo yêu cầu của cơ quan quản lý trong trường hợp cần thiết.
6. Nội dung báo cáo:
Báo cáo tình hình tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng (Mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này).
Thông tư 34/2012/TT-BQP hướng dẫn Quyết định 111/2009/QĐ-TTg quy định điều kiện, thủ tục tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng do Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 34/2012/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/04/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trương Quang Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 361 đến số 362
- Ngày hiệu lực: 01/06/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Lĩnh vực hoạt động công nghiệp quốc phòng phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận
- Điều 5. Lĩnh vực hoạt động công nghiệp quốc phòng được miễn làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận
- Điều 6. Đối tượng tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng được miễn làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận
- Điều 7. Hồ sơ thẩm định
- Điều 8. Trình tự thẩm định
- Điều 9. Thời gian thẩm định
- Điều 10. Hội đồng thẩm định
- Điều 11. Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định
- Điều 12. Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận
- Điều 18. Nhiệm vụ của Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
- Điều 19. Nhiệm vụ của Cục Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 20. Nhiệm vụ của Cục Tài chính
- Điều 21. Nhiệm vụ của cơ quan và đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
- Điều 22. Nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị có nhu cầu huy động tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng và được giao nhiệm vụ ký kết hợp đồng quốc phòng
- Điều 23. Nhiệm vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng