Chương 2 Thông tư 34/2012/TT-BQP hướng dẫn Quyết định 111/2009/QĐ-TTg quy định điều kiện, thủ tục tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng do Bộ Quốc phòng ban hành
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THẨM ĐỊNH VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng đối với tổ chức trong nước:
a) 01 bản chính: Đơn đề nghị tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng có ghi rõ những thông tin, tư liệu chủ yếu về tổ chức và các lĩnh vực hoạt động cụ thể (Mẫu đơn quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này);
b) 01 bản sao có chứng thực: Quyết định thành lập doanh nghiệp. Danh sách, địa chỉ các đơn vị trực thuộc;
c) 01 bản sao có chứng thực Đăng ký kinh doanh;
d) 01 bản sao có chứng thực: Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy do cơ quan công an có thẩm quyền cấp (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện);
đ) 01 bản sao có chứng thực: Báo cáo tài chính đã được kiểm toán ba năm gần nhất;
e) 01 bản sao có chứng thực: Danh sách và tóm tắt lý lịch cán bộ lãnh đạo, quản lý;
g) 01 bản sao có chứng thực: Hồ sơ của Giám đốc, Phó Giám đốc, gồm có: bản khai lý lịch cá nhân có xác nhận của cơ quan chủ quản; Bằng tốt nghiệp đại học;
h) 01 bản sao có chứng thực: Tài liệu về điều kiện kỹ thuật; thiết kế mặt bằng công nghệ dây chuyền sản xuất; quy trình công nghệ sản xuất;
i) 01 bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường đối với cơ sở sản xuất do cơ quan có thẩm quyền cấp;
k) Số lượng: 01 Bộ.
2. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng đối với cá nhân trong nước:
a) 01 bản chính: Đơn đề nghị tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng ghi rõ những thông tin, tư liệu chủ yếu về bản thân và lĩnh vực hoạt động cụ thể (Mẫu đơn quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này);
b) 01 bản sao có chứng thực: Văn bằng chuyên môn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật gắn với lĩnh vực hoạt động công nghiệp quốc phòng mà cá nhân có nhu cầu tham gia;
c) 01 bản sao có chứng thực: Tài liệu chứng minh năng lực tài chính;
d) 01 bản sao có chứng thực: Tóm tắt lý lịch được cấp chủ quản xác nhận;
đ) Số lượng: 01 Bộ.
3. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng đối với tổ chức nước ngoài:
a) 01 bản chính: Đơn đề nghị tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng có ghi rõ những thông tin, tư liệu chủ yếu về tổ chức và các lĩnh vực hoạt động cụ thể (Mẫu đơn quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này);
b) 01 bản sao có chứng thực: Quyết định thành lập doanh nghiệp. Danh sách, địa chỉ các thành viên trực thuộc;
c) 01 bản sao có chứng thực: Báo cáo tài chính đã được kiểm toán ba năm gần nhất;
d) 01 bản sao có chứng thực: Danh sách và tóm tắt lý lịch cán bộ lãnh đạo, quản lý;
đ) 01 bản sao có chứng thực: Tài liệu về điều kiện kỹ thuật; thiết kế mặt bằng công nghệ dây chuyền sản xuất; quy trình công nghệ sản xuất;
e) 01 bản sao có chứng thực: Quyết định cho thuê đất tại Việt Nam của cấp có thẩm quyền để hoạt động công nghiệp quốc phòng trong lĩnh vực mà tổ chức có nhu cầu tham gia (nếu có);
g) Số lượng: 01 Bộ.
4. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng đối với cá nhân người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
a) 01 bản chính: Đơn đề nghị tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng ghi rõ những thông tin, tư liệu chủ yếu về bản thân và lĩnh vực hoạt động cụ thể (Mẫu đơn quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này);
b) 01 bản sao có chứng thực: Văn bằng chuyên môn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật gắn với lĩnh vực hoạt động công nghiệp quốc phòng mà cá nhân muốn tham gia;
c) 01 bản sao có chứng thực: Tài liệu chứng minh năng lực tài chính;
d) 01 bản sao có chứng thực: Tóm tắt lý lịch được cấp chủ quản xác nhận;
đ) 01 bản sao có chứng thực: Hộ chiếu và Giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
e) 01 bản sao có chứng thực: Bản tóm tắt lý lịch cá nhân được chính quyền địa phương nơi cư trú tại nước ngoài xác nhận;
g) 01 bản sao có chứng thực: Hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu có);
h) Số lượng: 01 Bộ.
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng nộp hồ sơ hoặc làm việc trực tiếp với Tổng cục Công nghiệp quốc phòng. Địa chỉ 28A Điện Biên Phủ, Ba Đình, Hà Nội.
2. Bộ Quốc phòng ủy quyền cho Tổng cục Công nghiệp quốc phòng chủ trì thành lập Hội đồng tổ chức thẩm định xét duyệt cấp Giấy chứng nhận.
3. Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ hoặc kết luận của Hội đồng thẩm định, Giao Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp quốc phòng thừa ủy quyền Thủ trưởng Bộ Quốc phòng cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận, Tổng cục Công nghiệp quốc phòng có văn bản thông báo (nêu rõ lý do không cấp) cho tổ chức hoặc cá nhân có hồ sơ đề nghị tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng.
1. Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Công nghiệp quốc phòng thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng (Mẫu Giấy chứng nhận quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này).
2. Trường hợp lĩnh vực hoạt động công nghiệp quốc phòng có tính chất phức tạp, quy mô lớn, có yêu cầu kỹ thuật cao v.v… Tổng cục Công nghiệp quốc phòng thành lập Hội đồng để tổ chức thẩm định. Trong trường hợp này, thời gian tối đa thẩm định và cấp giấy chứng nhận không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1. Thủ trưởng Tổng cục Công nghiệp quốc phòng làm Chủ tịch hội đồng thẩm định.
2. Thành viên Hội đồng thẩm định gồm đại diện một số cơ quan Bộ Quốc phòng và mời đại diện một số cơ quan nhà nước có liên quan.
3. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm xây dựng quy chế hoạt động của Hội đồng và nội dung cần thẩm định.
Điều 11. Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định
1. Thẩm định tính pháp lý của Hồ sơ theo quy định tại
2. Thẩm tra năng lực thực tế (công nghệ, thiết bị, tài chính và lao động…) của tổ chức, cá nhân theo các quy định tại khoản 1, 2 Điều 6 Quyết định số 111/2009/QĐ-TTg.
3. Kết luận và kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận.
Điều 12. Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại
2. Giao Tổng cục Công nghiệp quốc phòng thu phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận. Tổng cục Công nghiệp quốc phòng có trách nhiệm quản lý chặt chẽ nguồn thu và chi, đồng thời thực hiện chế độ thanh quyết toán tài chính theo quy định.
Thông tư 34/2012/TT-BQP hướng dẫn Quyết định 111/2009/QĐ-TTg quy định điều kiện, thủ tục tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng do Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 34/2012/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/04/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trương Quang Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 361 đến số 362
- Ngày hiệu lực: 01/06/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Lĩnh vực hoạt động công nghiệp quốc phòng phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận
- Điều 5. Lĩnh vực hoạt động công nghiệp quốc phòng được miễn làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận
- Điều 6. Đối tượng tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng được miễn làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận
- Điều 7. Hồ sơ thẩm định
- Điều 8. Trình tự thẩm định
- Điều 9. Thời gian thẩm định
- Điều 10. Hội đồng thẩm định
- Điều 11. Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định
- Điều 12. Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận
- Điều 18. Nhiệm vụ của Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
- Điều 19. Nhiệm vụ của Cục Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 20. Nhiệm vụ của Cục Tài chính
- Điều 21. Nhiệm vụ của cơ quan và đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
- Điều 22. Nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị có nhu cầu huy động tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng và được giao nhiệm vụ ký kết hợp đồng quốc phòng
- Điều 23. Nhiệm vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng