Chương 1 Thông tư 34/2012/TT-BQP hướng dẫn Quyết định 111/2009/QĐ-TTg quy định điều kiện, thủ tục tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng do Bộ Quốc phòng ban hành
Thông tư này quy định về trình tự, thủ tục thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng (Giấy chứng nhận) cho tổ chức, cá nhân; thẩm quyền ký kết hợp đồng, nghiệm thu sản phẩm; chế độ báo cáo, kiểm tra, thanh tra tình hình tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng và nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trong tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng theo quy định tại Quyết định số 111/2009/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng (Quyết định số 111/2009/QĐ-TTg).
1. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng.
2. Các cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt và cơ sở động viên công nghiệp không thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư này.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nhu cầu huy động tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng là nhu cầu cần cung ứng các sản phẩm, dịch vụ công ích phục vụ quốc phòng theo kế hoạch của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Vật tư đặc chủng là các loại vật tư chuyên dụng dùng cho quốc phòng để sản xuất, sửa chữa vũ khí, khí tài, đạn dược và trang bị kỹ thuật quân sự.
Điều 4. Lĩnh vực hoạt động công nghiệp quốc phòng phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận
1. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ tiên tiến để tạo ra các sản phẩm quốc phòng. Sản xuất, sửa chữa, cải tiến hiện đại hóa vũ khí, khí tài, trang thiết bị kỹ thuật; sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ, hóa chất, chất phóng xạ phục vụ quốc phòng và an ninh.
2. Dịch vụ thương mại, đầu tư, chuyển giao công nghệ, xây dựng công trình liên quan đến bí mật nhà nước thuộc phạm vi quốc phòng. Xây dựng cơ bản các công trình, hạng mục công trình trực tiếp phục vụ sản xuất vũ khí, đạn, thuốc phóng thuốc nổ, trang thiết bị kỹ thuật quân sự.
3. Mua sắm vật tư đặc chủng cho sản xuất, sửa chữa các sản phẩm, bán thành phẩm, cụm chi tiết chính của các loại vũ khí, đạn dược, trang bị kỹ thuật quận sự và các vật tư có tính chất cháy nổ, nguy hiểm cao.
4. Đào tạo nguồn nhân lực cho thiết kế vũ khí, đạn dược, trang bị kỹ thuật quân sự, thuốc phóng thuốc nổ và chuyển giao công nghệ sản xuất các sản phẩm thuộc các lĩnh vực nêu trên phục vụ quốc phòng và an ninh quốc gia.
Điều 5. Lĩnh vực hoạt động công nghiệp quốc phòng được miễn làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận
1. Sản xuất các chi tiết (đúc, nhiệt luyện, mạ, gia công cơ khí chính xác, các chi tiết nhựa, compozit…) cho các sản phẩm thuộc
2. Dịch vụ thương mại, đầu tư, chuyển giao công nghệ không liên quan đến an ninh, bảo mật quốc gia. Xây dựng cơ bản các công trình, hạng mục công trình không thuộc các công trình quy định tại
3. Mua sắm, dự trữ, bảo quản vật tư, kỹ thuật thông dụng;
4. Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực không thuộc ngành nghề đặc thù quốc phòng và an ninh.
1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài đã có Giấy phép đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài mua hoặc cung cấp vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự đã được Bộ Quốc phòng phê duyệt hợp đồng xuất nhập khẩu.
Thông tư 34/2012/TT-BQP hướng dẫn Quyết định 111/2009/QĐ-TTg quy định điều kiện, thủ tục tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng do Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 34/2012/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/04/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trương Quang Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 361 đến số 362
- Ngày hiệu lực: 01/06/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Lĩnh vực hoạt động công nghiệp quốc phòng phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận
- Điều 5. Lĩnh vực hoạt động công nghiệp quốc phòng được miễn làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận
- Điều 6. Đối tượng tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng được miễn làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận
- Điều 7. Hồ sơ thẩm định
- Điều 8. Trình tự thẩm định
- Điều 9. Thời gian thẩm định
- Điều 10. Hội đồng thẩm định
- Điều 11. Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định
- Điều 12. Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận
- Điều 18. Nhiệm vụ của Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
- Điều 19. Nhiệm vụ của Cục Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 20. Nhiệm vụ của Cục Tài chính
- Điều 21. Nhiệm vụ của cơ quan và đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
- Điều 22. Nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị có nhu cầu huy động tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng và được giao nhiệm vụ ký kết hợp đồng quốc phòng
- Điều 23. Nhiệm vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động công nghiệp quốc phòng