Điều 10 Thông tư 34/2011/TT-NHNN hướng dẫn về trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 10. Quy trình thu hồi Giấy phép đối với văn phòng đại diện
1. Trường hợp văn phòng đại diện đề nghị thu hồi Giấy phép
a) Văn phòng đại diện phải:
- Lấy ý kiến của cơ quan có thẩm quyền quyết định về việc thu hồi Giấy phép.
- Lập một (01) bộ hồ sơ theo quy định tại
b) Trong thời hạn tối đa năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại
- Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh về việc thu hồi Giấy phép, kiến nghị các biện pháp xử lý sau khi thu hồi Giấy phép.
- Các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước về việc thu hồi Giấy phép và kiến nghị các biện pháp xử lý sau khi thu hồi Giấy phép (nếu xét thấy cần thiết).
c) Trong thời hạn tối đa bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng, các đơn vị trên đây phải có văn bản tham gia ý kiến về các nội dung đã được đề nghị, gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng. Quá thời hạn này, các đơn vị không có ý kiến coi như đồng ý việc thu hồi Giấy phép.
d) Trong thời hạn tối đa bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ ý kiến tham gia của các đơn vị nêu tại Điểm b Khoản 1 Điều này, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng tổng hợp ý kiến, đề xuất quan điểm, trình Thống đốc:
- Ra quyết định thu hồi Giấy phép, yêu cầu văn phòng đại diện tiến hành các thủ tục để chấm dứt hoạt động, đóng cửa văn phòng đại diện như hoàn trả giấy đăng ký hoạt động, nộp con dấu, thanh lý hợp đồng thuê trụ sở và thanh toán các nghĩa vụ, khoản nợ khác (nếu có) với các cá nhân, tổ chức có liên quan theo quy định của pháp luật; hoặc
- Có văn bản yêu cầu văn phòng đại diện báo cáo, giải trình các nội dung có liên quan (nếu có).
đ) Trong thời hạn tối đa năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản giải trình của văn phòng đại diện, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng xem xét, đề xuất ý kiến, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử lý theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này.
e) Trong thời hạn tối đa năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thống đốc xem xét, quyết định đề nghị của Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng tại Điểm d và Điểm đ Khoản 1 Điều này.
g) Trong thời hạn tối đa năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định thu hồi Giấy phép của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, văn phòng đại diện phải có trách nhiệm thực hiện các thủ tục chấm dứt hoạt động.
2. Trường hợp văn phòng đại diện bị yêu cầu thu hồi Giấy phép:
a) Căn cứ kết quả thanh tra, giám sát, hoặc đề nghị của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, hoặc đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có tờ trình, đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có Quyết định thu hồi Giấy phép đối với văn phòng đại diện.
b) Trong thời hạn tối đa năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định thu hồi Giấy phép của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, văn phòng đại diện phải có trách nhiệm thực hiện các thủ tục chấm dứt hoạt động.
Thông tư 34/2011/TT-NHNN hướng dẫn về trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; trình tự, thủ tục thu hồi Giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 34/2011/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/10/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 585 đến số 586
- Ngày hiệu lực: 11/12/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thẩm quyền quyết định thu hồi Giấy phép; giám sát thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Điều 5. Nguyên tắc lập và gửi hồ sơ
- Điều 6. Nguyên tắc áp dụng quy định về thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 7. Các hành vi bị cấm trong quá trình thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 8. Quy trình thu hồi Giấy phép đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 9. Hồ sơ thu hồi Giấy phép đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 10. Quy trình thu hồi Giấy phép đối với văn phòng đại diện
- Điều 11. Hồ sơ thu hồi Giấy phép đối với văn phòng đại diện
- Điều 12. Công bố Quyết định thu hồi Giấy phép
- Điều 13. Quy trình thanh lý tài sản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 14. Thời hạn thanh lý
- Điều 15. Kết thúc thanh lý
- Điều 16. Hoàn trả lại tài sản
- Điều 17. Thứ tự phân chia tài sản
- Điều 18. Hội đồng thanh lý
- Điều 19. Trách nhiệm của Hội đồng thanh lý
- Điều 20. Cơ cấu tổ chức của Tổ Giám sát thanh lý
- Điều 21. Cơ chế hoạt động của Tổ giám sát thanh lý
- Điều 22. Tiêu chuẩn, điều kiện đối với thành viên Tổ giám sát thanh lý
- Điều 23. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổ giám sát thanh lý
- Điều 24. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng, chi nhánh nước ngoài, văn phòng đại diện
- Điều 25. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính
- Điều 26. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức tín dụng đặt chi nhánh
- Điều 27. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
- Điều 28. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế
- Điều 29. Trách nhiệm của Văn phòng Ngân hàng Nhà nước
- Điều 30. Trách nhiệm của các Vụ, Cục khác