Mục 3 Chương 4 Thông tư 33/2011/TT-BCT quy định nội dung, phương pháp, trình tự và thủ tục nghiên cứu phụ tải điện do Bộ Công thương ban hành
Điều 31. Phương pháp dự báo biểu đồ phụ tải
Sử dụng kết hợp hai phương pháp nghiên cứu phụ tải từ dưới lên (Bottom-up) và từ trên xuống (Top-down) để dự báo biểu đồ phụ tải, cụ thể như sau:
1. Phương pháp từ trên xuống (Top-down)
a) Sử dụng chuỗi số liệu biểu đồ phụ tải quá khứ để dự báo xu hướng biểu đồ phụ tải;
b) Trên cơ sở dự báo xu hướng biểu đồ phụ tải và xem xét sự ảnh hưởng của các yếu tố thời tiết, tốc độ tăng trưởng kinh tế, dân số và hệ số đàn hồi theo biểu giá điện để dự báo biểu đồ phụ tải thích hợp.
2. Phương pháp từ dưới lên (Bottom-up)
a) Sử dụng biểu đồ phụ tải trung bình chuẩn hóa đơn vị (năm, tháng) để dự báo xu hướng biểu đồ phụ tải của từng nhóm, thành phần phụ tải;
b) Dự báo điện thương phẩm của từng nhóm, thành phần phụ tải theo tháng, năm có xét đến sự ảnh hưởng của các yếu tố sau: sự xuất hiện phụ tải mới, tốc độ tăng trưởng phụ tải, tình hình phát triển kinh tế - xã hội, tình hình sản xuất, tốc độ hiện đại hóa công nghệ các thiết bị sử dụng điện, các giải pháp quản lý nhu cầu điện (DSM) được áp dụng;
c) Trên cơ sở dự báo xu hướng biểu đồ phụ tải và dự báo điện thương phẩm của từng nhóm, thành phần phụ tải theo năm, tháng để dự báo biểu đồ phụ tải của từng nhóm, thành phần phụ tải.
3. So sánh kết quả dự báo biểu đồ phụ tải bằng hai (02) phương pháp nêu trên để phân tích và xác định kết quả dự báo biểu đồ phụ tải.
Điều 32. Nội dung báo cáo dự báo biểu đồ phụ tải
Căn cứ kết quả dự báo biểu đồ phụ tải, báo cáo dự báo biểu đồ phụ tải phải bao gồm các nội dung sau:
1. Kết quả tính toán, dự báo biểu đồ phụ tải trung bình chuẩn hóa đơn vị; biểu đồ phụ tải thực; biểu đồ phụ tải ngày điển hình (năm, tháng) theo nhóm phụ tải, thành phần phụ tải và tổng công ty điện lực, hệ thống điện miền hoặc toàn quốc quy định tại
2. Phân tích, đánh giá tốc độ tăng trưởng điện năng thương phẩm của đơn vị và toàn hệ thống điện quốc gia chi tiết theo nhóm và thành phần phụ tải so với năm trước.
3. Đánh giá xu thế thay đổi của biểu đồ phụ tải nhóm, thành phần phụ tải chiếm tỷ trọng tiêu thụ điện lớn hoặc có tốc độ tăng trưởng cao.
4. Đánh giá ảnh hưởng của các nhóm, thành phần phụ tải tham gia vào công suất cực đại của tổng công ty điện lực, hệ thống điện miền hoặc toàn quốc bao gồm: tần suất xuất hiện đỉnh, sự thay đổi của công suất cực đại, tỷ trọng đóng góp vào công suất cực đại.
5. Sự thay đổi của biểu đồ phụ tải của nhóm, thành phần phụ tải theo thời gian.
6. Phân tích mối tương quan của xu thế thay đổi biểu đồ phụ tải của nhóm, thành phần phụ tải với diễn biến về nhiệt độ, chỉ số sản xuất công nghiệp và các yếu tố liên quan đến hoạt động kinh doanh khác.
Điều 33. Báo cáo dự báo biểu đồ phụ tải
1. Tổng công ty điện lực, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm hoàn thành báo cáo dự báo biểu đồ phụ tải năm, tháng, tuần đảm bảo phù hợp yêu cầu nội dung và trình tự thời gian về báo cáo kết quả dự báo phụ tải năm, tháng, tuần quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 Thông tư số 12/2010/TT-BCT.
2. Trước ngày 15 tháng 9 hàng năm, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm hoàn thành báo cáo dự báo biểu đồ phụ tải năm đảm bảo phù hợp yêu cầu nội dung và trình tự thời gian báo cáo kết quả dự báo phụ tải năm trong nội dung của kế hoạch vận hành năm.
Điều 34. Trách nhiệm của các đơn vị trong dự báo biểu đồ phụ tải
1. Tổng công ty điện lực có trách nhiệm tính toán dự báo biểu đồ phụ tải năm, tháng của đơn vị phục vụ dự báo phụ tải, lập kế hoạch vận hành hệ thống điện phân phối và xây dựng giá điện.
2. Tập đoàn điện lực Việt Nam có trách nhiệm tính toán dự báo biểu đồ phụ tải năm của hệ thống điện miền và toàn quốc phục vụ xây dựng giá điện và quản lý nhu cầu điện (DSM).
3. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán dự báo biểu đồ phụ tải năm, tháng của hệ thống điện miền và toàn quốc phục vụ dự báo phụ tải, lập kế hoạch vận hành hệ thống điện quốc gia.
Thông tư 33/2011/TT-BCT quy định nội dung, phương pháp, trình tự và thủ tục nghiên cứu phụ tải điện do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 33/2011/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/09/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hoàng Quốc Vượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 513 đến số 514
- Ngày hiệu lực: 21/10/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 6. Trình tự thiết kế chọn mẫu phụ tải phi dân dụng
- Điều 7. Phân tích và phân loại phụ tải phi dân dụng
- Điều 8. Xác định biến mục tiêu phục vụ tính toán chọn mẫu phụ tải phi dân dụng
- Điều 9. Phân tích, tách dải tiêu thụ điện theo biến mục tiêu
- Điều 10. Tính toán số lượng mẫu phụ tải phi dân dụng
- Điều 11. Phân bổ, lựa chọn mẫu phụ tải phi dân dụng
- Điều 12. Báo cáo đánh giá mẫu phụ tải phi dân dụng
- Điều 13. Trách nhiệm của các đơn vị trong thiết kế chọn mẫu phụ tải phi dân dụng
- Điều 14. Tính toán, lựa chọn mẫu phụ tải dân dụng
- Điều 15. Báo cáo đánh giá mẫu phụ tải dân dụng
- Điều 16. Trách nhiệm của các đơn vị trong thiết kế chọn mẫu phụ tải dân dụng
- Điều 17. Thu thập số liệu công tơ của phụ tải mẫu
- Điều 18. Xác định lỗi số liệu của công tơ phụ tải mẫu
- Điều 19. Hiệu chỉnh và ước lượng số liệu công tơ của phụ tải mẫu
- Điều 20. Truyền số liệu của phụ tải mẫu về bộ cơ sở dữ liệu nghiên cứu phụ tải
- Điều 21. Báo cáo đánh giá số liệu phụ tải mẫu hàng quý
- Điều 22. Trách nhiệm của các đơn vị trong thu thập và hiệu chỉnh số liệu
- Điều 23. Biểu đồ phụ tải trung bình chuẩn hóa đơn vị năm
- Điều 24. Biểu đồ phụ tải trung bình chuẩn hóa đơn vị tháng
- Điều 25. Biểu đồ phụ tải thực
- Điều 26. Biểu đồ phụ tải ngày điển hình
- Điều 27. Nội dung báo cáo phân tích xây dựng biểu đồ phụ tải
- Điều 28. Báo cáo phân tích xây dựng biểu đồ phụ tải quý
- Điều 29. Báo cáo phân tích xây dựng biểu đồ phụ tải năm
- Điều 30. Trách nhiệm của các đơn vị trong phân tích, xây dựng biểu đồ phụ tải
- Điều 31. Phương pháp dự báo biểu đồ phụ tải
- Điều 32. Nội dung báo cáo dự báo biểu đồ phụ tải
- Điều 33. Báo cáo dự báo biểu đồ phụ tải
- Điều 34. Trách nhiệm của các đơn vị trong dự báo biểu đồ phụ tải
- Điều 35. Các trường hợp được xét miễn trừ thực hiện
- Điều 36. Thẩm quyền và căn cứ quyết định miễn trừ thực hiện
- Điều 37. Hồ sơ đề nghị miễn trừ thực hiện
- Điều 38. Thủ tục thẩm định hồ sơ đề nghị miễn trừ thực hiện
- Điều 39. Trách nhiệm cung cấp thông tin
- Điều 40. Rút đề nghị hưởng miễn trừ
- Điều 41. Bãi bỏ Quyết định cho phép miễn trừ thực hiện