Hệ thống pháp luật

Mục 2 Chương 2 Thông tư 31/2015/TT-NHNN Quy định về đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Mục 2: QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC

Điều 11. Tuyển dụng hoặc phân công nhiệm vụ

1. Xác định trách nhiệm trong việc đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin của vị trí cần tuyển dụng hoặc phân công.

2. Khi tuyển dụng, phân công người làm việc tại các vị trí quan trọng của hệ thống công nghệ thông tin như quản trị hệ thống, quản trị hệ thống an ninh bảo mật, vận hành hệ thống, quản trị cơ sở dữ liệu, đơn vị phải xem xét, đánh giá nghiêm ngặt tư cách đạo đức, trình độ chuyên môn thông qua lý lịch, lý lịch tư pháp.

3. Yêu cầu người được tuyển dụng phải cam kết bảo mật thông tin bằng văn bản riêng hoặc cam kết trong hợp đồng lao động. Cam kết này phải bao gồm các điều khoản về trách nhiệm đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong và sau khi làm việc tại đơn vị.

4. Nhân sự mới tuyển dụng phải được đào tạo, phổ biến các quy định của đơn vị về an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin.

Điều 12. Quản lý sử dụng nguồn nhân lực

Đơn vị có trách nhiệm thực hiện:

1. Phổ biến và cập nhật các quy định về an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin cho tất cả cán bộ, nhân viên.

2. Kiểm tra việc thi hành các quy định về an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin đối với cá nhân, tổ chức trực thuộc tối thiểu mỗi năm một lần.

3. Áp dụng các biện pháp xử lý kỷ luật đối với cán bộ, nhân viên của đơn vị vi phạm quy định an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.

4. Khi cài đặt, cấu hình hệ thống, thiết bị quan trọng (máy chủ, phần mềm ứng dụng và các hệ thống an ninh mạng) trên môi trường chính thức do cán bộ, nhân viên của đơn vị thực hiện phải có biện pháp giám sát. Trường hợp thực hiện trên cơ sở dữ liệu hoặc các trường hợp do bên thứ ba thực hiện phải có cán bộ, nhân viên của đơn vị giám sát.

5. Tách biệt nhân sự giữa:

a) Phát triển và quản trị vận hành hệ thống công nghệ thông tin;

b) Quản trị cơ sở dữ liệu và phát triển ứng dụng;

c) Quản trị cơ sở dữ liệu và vận hành ứng dụng;

d) Quản trị hệ thống công nghệ thông tin chính và hệ thống công nghệ thông tin dự phòng.

6. Có biện pháp quản lý tài khoản người dùng của cán bộ, nhân viên trên các hệ thống công nghệ thông tin quan trọng khi cá nhân đó nghỉ không đến trụ sở làm việc.

7. Rà soát, kiểm tra quyền truy cập vào các hệ thống công nghệ thông tin đối với tất cả cán bộ, nhân viên đảm bảo quyền truy cập phù hợp với nhiệm vụ được giao theo định kỳ tối thiểu ba tháng một lần đối với hệ thống công nghệ thông tin quan trọng và sáu tháng một lần đối với các hệ thống công nghệ thông tin khác.

Điều 13. Chấm dứt hoặc thay đổi công việc

Khi cán bộ, nhân viên chấm dứt hoặc thay đổi công việc, đơn vị phải:

1. Xác định rõ trách nhiệm của cán bộ, nhân viên và các bên liên quan trong quản lý, vận hành và khai thác các hệ thống công nghệ thông tin.

2. Làm biên bản bàn giao tài sản công nghệ thông tin với cán bộ, nhân viên.

3. Thu hồi quyền truy cập hệ thống công nghệ thông tin của cán bộ, nhân viên nghỉ việc.

4. Thay đổi quyền truy cập hệ thống công nghệ thông tin của cán bộ, nhân viên thay đổi công việc đảm bảo nguyên tắc quyền vừa đủ để thực hiện nhiệm vụ được giao.

5. Rà soát, kiểm tra đối chiếu định kỳ tối thiểu ba tháng một lần giữa bộ phận quản lý nhân sự và bộ phận quản lý cấp phát, thu hồi quyền truy cập hệ thống công nghệ thông tin để đảm bảo tài khoản người dùng của cán bộ, nhân viên đã nghỉ việc được thu hồi.

6. Thông báo cho Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ tin học) các trường hợp cá nhân làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin bị kỷ luật với hình thức sa thải, buộc thôi việc hoặc bị truy tố trước pháp luật do vi phạm quy định về an toàn bảo mật hệ thống công nghệ thông tin.

Thông tư 31/2015/TT-NHNN Quy định về đảm bảo an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

  • Số hiệu: 31/2015/TT-NHNN
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 28/12/2015
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Toàn Thắng
  • Ngày công báo: 18/01/2016
  • Số công báo: Từ số 79 đến số 80
  • Ngày hiệu lực: 01/03/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH