Điều 36 Thông tư 30/2015/TT-NHNN Quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Điều 36. Hoạt động mua và cho thuê lại
a) Giao dịch mua và cho thuê lại phải thực hiện thông qua hợp đồng mua tài sản và hợp đồng cho thuê tài chính giữa Bên mua và cho thuê lại và Bên bán và thuê lại. Hợp đồng mua tài sản có hiệu lực từ thời điểm hợp đồng cho thuê tài chính có hiệu lực;
b) Trong giao dịch mua và cho thuê lại, Bên mua và cho thuê lại nắm giữ quyền sở hữu tài sản cho thuê và cho thuê lại đối với Bên bán và thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính theo quy định về cho thuê tài chính tại Thông tư này. Việc chuyển quyền sở hữu tài sản từ Bên bán và thuê lại sang Bên mua và cho thuê lại thực hiện theo quy định của pháp luật;
c) Bên mua và cho thuê lại lựa chọn tài sản và Bên bán và thuê lại có khả năng trả nợ để thực hiện giao dịch mua và cho thuê lại an toàn, hiệu quả.
2. Tài sản mua và cho thuê lại:
Khi thực hiện giao dịch mua và cho thuê lại, tài sản mua và cho thuê lại phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Phải thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên bán và thuê lại;
b) Không có tranh chấp;
c) Không được sử dụng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác;
d) Đang hoạt động bình thường;
đ) Tài sản mua và cho thuê lại là tài sản cho thuê tài chính quy định tại
(i) Yêu cầu Bên bán và thuê lại cung cấp đầy đủ thông tin và tài liệu liên quan đến tài sản;
(ii) Yêu cầu Bên bán và thuê lại xuất hóa đơn bán hàng hợp pháp, giao toàn bộ bản gốc giấy tờ sở hữu và các hóa đơn, chứng từ khác về quyền, lợi ích có liên quan của tài sản;
(iii) Yêu cầu Bên bán và thuê lại bồi thường thiệt hại do các tranh chấp phát sinh liên quan đến tài sản và quyền sở hữu tài sản của Bên bán và thuê lại;
(iv) Thanh toán cho Bên bán và thuê lại số tiền đã thỏa thuận trong hợp đồng mua tài sản;
(v) Thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng mua tài sản;
b) Quyền và nghĩa vụ của Bên bán và thuê lại:
(i) Nhận tiền bán tài sản do Bên mua và cho thuê lại thanh toán theo thỏa thuận trong hợp đồng mua tài sản;
(ii) Cung cấp đầy đủ, chính xác, trung thực tất cả các thông tin, tài liệu, liên quan đến tài sản theo yêu cầu của Bên mua và cho thuê lại;
(iii) Xuất hóa đơn bán hàng hợp pháp, giao toàn bộ bản gốc giấy tờ sở hữu và các hóa đơn, chứng từ khác về quyền, lợi ích có liên quan của tài sản;
(iv) Bồi thường cho Bên mua và cho thuê lại những thiệt hại phát sinh do các tranh chấp liên quan đến tài sản và quyền sở hữu tài sản của Bên bán và thuê lại;
(v) Thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng mua tài sản;
c) Ngoài quyền và nghĩa vụ quy định tại điểm a, b khoản này, Bên mua và cho thuê lại và Bên bán và thuê lại còn có các quyền và nghĩa vụ quy định từ Điều 17 đến Điều 20 Nghị định số 39/2014/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan.
5. Đồng tiền sử dụng trong mua và cho thuê lại:
Bên mua và cho thuê lại thực hiện mua và cho thuê lại bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp được mua và cho thuê lại bằng ngoại tệ quy định tại khoản 6 Điều này.
6. Mua và cho thuê lại bằng ngoại tệ:
Mua và cho thuê lại bằng ngoại tệ chỉ được thực hiện khi đảm bảo các yêu cầu sau đây:
a) Ngoài các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản 1 Điều 31, điểm a(i), điểm c khoản 7 Điều 35, điểm a, b, d, đ khoản 2 Điều này, mua và cho thuê lại bằng ngoại tệ phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
(i) Tài sản mua và cho thuê lại được nhập khẩu;
(ii) Bên bán và thuê lại đang có dư nợ bằng ngoại tệ tại ngân hàng để nhập khẩu tài sản, hoặc Bên bán và thuê lại đang còn nợ bằng ngoại tệ chưa thanh toán cho Bên cung ứng nước ngoài;
b) Thanh toán tiền mua tài sản mua và cho thuê lại bằng ngoại tệ:
(i) Bên mua và cho thuê lại tiến hành mua và cho thuê lại khi Bên bán và thuê lại xuất trình đầy đủ hồ sơ pháp lý về tài sản. Trường hợp ngân hàng hoặc Bên cung ứng nước ngoài quản lý, nắm giữ hồ sơ liên quan đến tài sản thì Bên mua và cho thuê lại sẽ thanh toán tiền mua sau khi đã thỏa thuận với ngân hàng hoặc Bên cung ứng nước ngoài để nhận lại hồ sơ tài sản khi mua lại tài sản mua và cho thuê lại;
(ii) Bên mua và cho thuê lại trả trực tiếp tiền mua tài sản mua và cho thuê lại cho ngân hàng hoặc Bên cung ứng nước ngoài bằng ngoại tệ tương ứng với giá trị tài sản đã mua. Trường hợp giá mua lại tài sản lớn hơn dư nợ vay ngân hàng hoặc nợ Bên cung ứng nước ngoài, Bên mua và cho thuê lại trả Bên bán và thuê lại phần chênh lệch bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch của ngân hàng thương mại do hai bên lựa chọn tại ngày thanh toán;
(iii) Sau khi Bên mua và cho thuê lại thanh toán tiền mua tài sản mua và cho thuê lại, Bên bán và thuê lại nhận nợ và thanh toán tiền thuê bằng ngoại tệ theo quy định hiện hành về cho thuê tài chính.
Thông tư 30/2015/TT-NHNN Quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 30/2015/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 25/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Kim Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 73 đến số 74
- Ngày hiệu lực: 08/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Hình thức tổ chức của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
- Điều 5. Thời hạn hoạt động
- Điều 6. Vốn điều lệ
- Điều 7. Giấy phép
- Điều 8. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép
- Điều 9. Nộp lệ phí cấp Giấy phép
- Điều 10. Khai trương hoạt động
- Điều 11. Điều kiện cấp Giấy phép đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần
- Điều 12. Điều kiện cấp Giấy phép đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn
- Điều 13. Nguyên tắc lập hồ sơ
- Điều 14. Hồ sơ chung đề nghị cấp Giấy phép
- Điều 15. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần
- Điều 16. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn
- Điều 17. Nguyên tắc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép
- Điều 18. Thủ tục đề nghị cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép
- Điều 19. Hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép và cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép
- Điều 20. Tên, trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
- Điều 21. Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
- Điều 22. Đăng ký Điều lệ, nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ
- Điều 23. Quy định nội bộ
- Điều 24. Cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
- Điều 25. Ủy ban quản lý rủi ro và Ủy ban nhân sự
- Điều 26. Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông hoặc theo quyết định của tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần
- Điều 27. Chuyển nhượng phần vốn góp, mua lại phần vốn góp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn
- Điều 28. Hoạt động của công ty tài chính
- Điều 29. Điều kiện thực hiện hoạt động bao thanh toán
- Điều 30. Điều kiện thực hiện hoạt động phát hành thẻ tín dụng
- Điều 31. Điều kiện thực hiện hoạt động cho thuê tài chính
- Điều 32. Hoạt động của công ty tài chính bao thanh toán
- Điều 33. Hoạt động của công ty tài chính tín dụng tiêu dùng