Điều 80 Thông tư 30/2014/TT-BCT quy định về vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
1. Đơn vị phát điện có tổ máy phát hoặc nhận công suất phản kháng trong chế độ chạy bù đồng bộ được thanh toán cho lượng điện năng hữu công nhận từ lưới điện theo quy định tại hợp đồng mua bán điện.
2. Trường hợp sản lượng đo đếm điện năng tháng do Đơn vị quản lý số liệu đo đếm cung cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều 65 có sai khác so với tổng điện năng đo đếm các ngày trong tháng do Đơn vị quản lý số liệu đo đếm cung cấp theo quy định tại
3. Tổ máy nhiệt điện bị buộc phải ngừng theo quy định tại Điểm đ
6. Trường hợp nhà máy có tổ máy phát điện thí nghiệm thì tách toàn bộ nhà máy đó ra khỏi thị trường điện trong các chu kỳ chạy thí nghiệm. Toàn bộ sản lượng phát của nhà máy lên lưới trong các chu kỳ có thí nghiệm được thanh toán theo quy định tại hợp đồng mua bán điện đã ký với Đơn vị mua buôn duy nhất tương ứng với cấu hình tổ máy và loại nhiên liệu sử dụng.
8. Trường hợp các tổ máy nhiệt điện tuabin khí có chung đuôi hơi có thời điểm vận hành chu trình đơn, vận hành với nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên liệu chính theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện để đảm bảo an ninh hệ thống điện thì các chu kỳ giao dịch đó được thanh toán theo giá điện trong hợp đồng mua bán điện đã ký với Đơn vị mua buôn duy nhất tương ứng với cấu hình tổ máy khi vận hành chu trình đơn, vận hành với nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên liệu chính.
10. Trường hợp tổ máy đã có kế hoạch ngừng máy được phê duyệt nhưng vẫn phải phát công suất theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện để đảm bảo an ninh hệ thống điện, thì tách toàn bộ nhà máy đó ra thị trường điện trong khoảng thời gian phát công suất theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện. Toàn bộ sản lượng phát của nhà máy lên lưới trong khoảng thời gian này được thanh toán theo giá điện trong hợp đồng mua bán điện đã ký với Đơn vị mua buôn duy nhất.
11. Trường hợp nhà máy điện có tổ máy phát điện tách lưới phát độc lập theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, toàn bộ sản lượng phát điện của nhà máy điện trong các chu kỳ giao dịch có liên quan được thanh toán theo giá điện trong hợp đồng mua bán điện đã ký với Đơn vị mua buôn duy nhất.
13. Trường hợp tổ máy thủy điện phải phát công suất lớn hơn công suất công bố trong bản chào giá ngày tới theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện vì lý do an ninh hệ thống, toàn bộ sản lượng phát của nhà máy lên lưới trong khoảng thời gian này được thanh toán theo giá điện trong hợp đồng mua bán điện đã ký với Đơn vị mua buôn duy nhất.
Thông tư 30/2014/TT-BCT quy định về vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 30/2014/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/10/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký:
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 949 đến số 950
- Ngày hiệu lực: 18/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Trách nhiệm tham gia thị trường điện
- Điều 5. Hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện
- Điều 6. Phê duyệt hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện
- Điều 7. Thông tin thành viên tham gia thị trường điện
- Điều 8. Đình chỉ và khôi phục quyền tham gia thị trường điện của nhà máy điện
- Điều 9. Chấm dứt tham gia thị trường điện
- Điều 10. Giới hạn giá chào
- Điều 11. Giá trị nước
- Điều 12. Giá thị trường toàn phần
- Điều 13. Giá điện năng thị trường
- Điều 14. Giá công suất thị trường
- Điều 15. Hợp đồng mua bán điện dạng sai khác
- Điều 16. Nguyên tắc thanh toán trong thị trường điện
- Điều 17. Kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 18. Phân loại các nhà máy thuỷ điện
- Điều 19. Dự báo phụ tải cho lập kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 20. Dịch vụ phụ trợ cho kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 21. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh năm tới
- Điều 22. Xác định giới hạn giá chào của tổ máy nhiệt điện
- Điều 23. Xác định giá trần thị trường
- Điều 24. Lựa chọn Nhà máy điện mới tốt nhất
- Điều 25. Nguyên tắc xác định giá công suất thị trường
- Điều 26. Trình tự xác định giá công suất thị trường
- Điều 27. Xác định tổng sản lượng hợp đồng năm
- Điều 28. Xác định sản lượng hợp đồng tháng
- Điều 29. Trách nhiệm xác định và ký kết sản lượng hợp đồng năm và tháng
- Điều 30. Xác định giá phát điện bình quân dự kiến cho năm N
- Điều 31. Công bố kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới
- Điều 32. Dự báo phụ tải cho lập kế hoạch vận hành tháng tới
- Điều 33. Tính toán giá trị nước
- Điều 34. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh tháng tới
- Điều 35. Điều chỉnh giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện
- Điều 36. Điều chỉnh sản lượng hợp đồng tháng
- Điều 37. Xác định sản lượng hợp đồng giờ
- Điều 38. Giá trị nước tuần tới
- Điều 39. Xác định sản lượng hợp đồng của các nhà máy thuỷ điện có hồ chứa điều tiết từ 02 ngày đến 01 tuần
- Điều 40. Giới hạn giá chào của nhà máy thuỷ điện
- Điều 41. Thông tin cho vận hành thị trường điện ngày tới
- Điều 42. Bản chào giá
- Điều 43. Chào giá nhóm nhà máy thuỷ điện bậc thang
- Điều 44. Chào giá nhà máy thuỷ điện khác
- Điều 45. Nộp bản chào giá
- Điều 46. Kiểm tra tính hợp lệ của bản chào giá
- Điều 47. Bản chào giá lập lịch
- Điều 48. Số liệu sử dụng cho lập lịch huy động ngày tới
- Điều 49. Lập lịch huy động ngày tới
- Điều 50. Công bố lịch huy động ngày tới
- Điều 51. Hoà lưới tổ máy phát điện
- Điều 52. Xử lý trong trường hợp có cảnh báo thiếu công suất
- Điều 53. Dữ liệu lập lịch huy động giờ tới
- Điều 54. Điều chỉnh sản lượng công bố của nhà máy thuỷ điện chiến lược đa mục tiêu
- Điều 55. Lập lịch huy động giờ tới
- Điều 56. Công bố lịch huy động giờ tới
- Điều 57. Điều độ hệ thống điện thời gian thực
- Điều 58. Xử lý trong trường hợp hồ chứa của nhà máy thuỷ điện vi phạm mức nước giới hạn tuần
- Điều 59. Can thiệp vào thị trường điện
- Điều 60. Dừng thị trường điện
- Điều 61. Khôi phục thị trường điện
- Điều 62. Xử lý điện năng xuất khẩu trong lập lịch huy động
- Điều 63. Xử lý điện năng nhập khẩu trong lập lịch huy động
- Điều 64. Thanh toán cho lượng điện năng xuất khẩu và nhập khẩu
- Điều 67. Xác định giá điện năng thị trường
- Điều 68. Xác định công suất thanh toán
- Điều 69. Xác định giá điện năng thị trường và công suất thanh toán khi can thiệp vào thị trường điện
- Điều 70. Sản lượng điện năng phục vụ thanh toán trong thị trường điện
- Điều 71. Điều chỉnh sản lượng điện năng phục vụ thanh toán trong thị trường điện
- Điều 72. Thanh toán điện năng thị trường
- Điều 73. Thanh toán công suất thị trường
- Điều 74. Khoản thanh toán theo hợp đồng mua bán điện dạng sai khác
- Điều 75. Thanh toán khi can thiệp vào thị trường điện
- Điều 76. Thanh toán khi dừng thị trường điện
- Điều 77. Thanh toán cho dịch vụ dự phòng quay và dịch vụ điều tần
- Điều 78. Thanh toán cho dịch vụ dự phòng khởi động nhanh, dịch vụ dự phòng nguội, dịch vụ vận hành phải phát do ràng buộc an ninh hệ thống điện, dịch vụ điều chỉnh điện áp và khởi động đen
- Điều 79. Thanh toán cho các nhà máy thuỷ điện có hồ chứa điều tiết dưới 02 ngày
- Điều 80. Thanh toán khác
- Điều 81. Số liệu phục vụ tính toán thanh toán thị trường điện
- Điều 82. Bảng kê thanh toán thị trường điện cho ngày giao dịch
- Điều 83. Bảng kê thanh toán thị trường điện cho chu kỳ thanh toán
- Điều 84. Hồ sơ thanh toán điện năng
- Điều 85. Hồ sơ thanh toán cho hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ
- Điều 86. Hiệu chỉnh hóa đơn
- Điều 87. Thanh toán
- Điều 88. Xử lý các sai sót trong thanh toán
- Điều 89. Phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 90. Yêu cầu đối với phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 91. Xây dựng và phát triển các phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 92. Kiểm toán phần mềm
- Điều 93. Cấu trúc hệ thống thông tin thị trường điện
- Điều 94. Quản lý và vận hành hệ thống thông tin thị trường điện
- Điều 95. Cung cấp và công bố thông tin thị trường điện
- Điều 96. Trách nhiệm đảm bảo tính chính xác của thông tin thị trường điện
- Điều 97. Bảo mật thông tin thị trường điện
- Điều 98. Các trường hợp miễn trừ bảo mật thông tin
- Điều 99. Lưu trữ thông tin thị trường điện
- Điều 100. Công bố thông tin vận hành thị trường điện
- Điều 101. Chế độ báo cáo vận hành thị trường điện
- Điều 102. Kiểm toán số liệu và tuân thủ trong thị trường điện
- Điều 103. Trình tự giải quyết tranh chấp trong thị trường điện
- Điều 104. Trách nhiệm của các bên trong quá trình tự giải quyết tranh chấp
- Điều 105. Thông báo tranh chấp và chuẩn bị đàm phán
- Điều 106. Tổ chức tự giải quyết tranh chấp
- Điều 107. Biên bản tự giải quyết tranh chấp
- Điều 108. Giải quyết tranh chấp tại Cục Điều tiết điện lực