Điều 26 Thông tư 30/2014/TT-BCT quy định về vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Điều 26. Trình tự xác định giá công suất thị trường
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm xác định giá công suất thị trường theo trình tự sau:
1. Xác định chi phí thiếu hụt năm của Nhà máy điện mới tốt nhất
a) Xác định doanh thu dự kiến trên thị trường của Nhà máy điện mới tốt nhất trong năm N theo công thức sau:
Trong đó:
RTTĐ: Doanh thu dự kiến qua giá điện năng thị trường của Nhà máy điện mới tốt nhất trong năm N (đồng);
i: Chu kỳ giao dịch i trong năm N;
I: Tổng số chu kỳ giao dịch trong năm N;
SMPi: Giá điện năng thị trường dự kiến của chu kỳ giao dịch i trong năm N xác định từ mô hình mô phỏng thị trường điện theo phương pháp lập lịch không ràng buộc (đồng/kWh);
: Sản lượng dự kiến tại vị trí đo đếm của Nhà máy điện mới tốt nhất tại chu kỳ giao dịch i trong năm N xác định từ mô hình mô phỏng thị trường theo phương pháp lập lịch có ràng buộc (kWh).
b) Xác định tổng chi phí phát điện năm của Nhà máy điện mới tốt nhất theo công thức sau:
Trong đó:
TCBNE: Chi phí phát điện năm của Nhà máy điện mới tốt nhất trong năm N (đồng);
PBNE: Chi phí phát điện toàn phần trung bình cho 01 kWh của Nhà máy điện mới tốt nhất xác định tại
: Sản lượng dự kiến tại vị trí đo đếm của Nhà máy điện mới tốt nhất tại chu kỳ giao dịch i trong năm N xác định từ mô hình mô phỏng thị trường theo phương pháp lập lịch có ràng buộc (kWh);
i: Chu kỳ giao dịch i trong năm N;
I: Tổng số chu kỳ giao dịch trong năm N.
c) Chi phí thiếu hụt năm của Nhà máy điện mới tốt nhất được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
AS: Chi phí thiếu hụt năm của Nhà máy điện mới tốt nhất trong năm N (đồng);
TCBNE: Tổng chi phí phát điện năm của Nhà máy điện mới tốt nhất trong năm N xác định tại điểm b Khoản này (đồng);
: Doanh thu dự kiến qua giá điện năng thị trường của Nhà máy điện mới tốt nhất trong năm N xác định tại Điểm a Khoản này (đồng).
d) Trong trường hợp khi tính toán chi phí thiếu hụt năm có giá trị âm với phương án giá trần thị trường thấp nhất, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện báo cáo Cục Điều tiết điện lực để lựa chọn nhà máy điện mới tốt nhất tiếp theo trong danh sách các nhà máy điện mới quy định tại Điều 24 Thông tư này và tiến hành tính toán lại hoặc xem xét lại danh sách các nhà máy tham gia thị trường điện để xác định giá trần thị trường cho hợp lý.
2. Xác định chi phí thiếu hụt tháng
Chi phí thiếu hụt tháng của Nhà máy điện mới tốt nhất được xác định bằng cách phân bổ chi phí thiếu hụt năm vào các tháng trong năm N theo công thức sau:
Trong đó:
t: Tháng t trong năm N;
MS: Chi phí thiếu hụt tháng t của Nhà máy điện mới tốt nhất (đồng);
AS: Chi phí thiếu hụt năm của Nhà máy điện mới tốt nhất trong năm N (đồng);
: Công suất phụ tải đỉnh trong tháng t (MW).
3. Xác định giá công suất thị trường cho chu kỳ giao dịch
a) Xác định công suất khả dụng trung bình trong năm của Nhà máy điện mới tốt nhất theo công thức sau:
Trong đó:
QBNE: Công suất khả dụng trung bình trong năm N của Nhà máy điện mới tốt nhất (kW);
I: Tổng số chu kỳ giao dịch trong năm N, trừ các giờ thấp điểm đêm;
i: Chu kỳ giao dịch trong đó Nhà máy điện mới tốt nhất dự kiến được huy động trừ các giờ thấp điểm đêm;
: Công suất huy động dự kiến của Nhà máy điện mới tốt nhất trong chu kỳ giao dịch i của năm N theo mô hình mô phỏng thị trường điện theo phương pháp lập lịch có ràng buộc được quy đổi về vị trí đo đếm (kW).
Trong đó:
I: Tổng số chu kỳ giao dịch trong tháng t, trừ các giờ thấp điểm đêm;
i: Chu kỳ giao dịch i trong tháng t, trừ các giờ thấp điểm đêm;
: Giá công suất thị trường của chu kỳ giao dịch i (đồng/kW);
QBNE: Công suất khả dụng trung bình trong năm N của Nhà máy điện mới tốt nhất (kW);
MS: Chi phí thiếu hụt tháng t của Nhà máy điện mới tốt nhất (đồng);
: Phụ tải hệ thống dự báo của chu kỳ giao dịch i theo biểu đồ phụ tải ngày điển hình dự báo của tháng t được quy định tại
: Phụ tải cực tiểu hệ thống dự báo cho tháng t (MW).
Thông tư 30/2014/TT-BCT quy định về vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 30/2014/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/10/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký:
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 949 đến số 950
- Ngày hiệu lực: 18/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Trách nhiệm tham gia thị trường điện
- Điều 5. Hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện
- Điều 6. Phê duyệt hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện
- Điều 7. Thông tin thành viên tham gia thị trường điện
- Điều 8. Đình chỉ và khôi phục quyền tham gia thị trường điện của nhà máy điện
- Điều 9. Chấm dứt tham gia thị trường điện
- Điều 10. Giới hạn giá chào
- Điều 11. Giá trị nước
- Điều 12. Giá thị trường toàn phần
- Điều 13. Giá điện năng thị trường
- Điều 14. Giá công suất thị trường
- Điều 15. Hợp đồng mua bán điện dạng sai khác
- Điều 16. Nguyên tắc thanh toán trong thị trường điện
- Điều 17. Kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 18. Phân loại các nhà máy thuỷ điện
- Điều 19. Dự báo phụ tải cho lập kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 20. Dịch vụ phụ trợ cho kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 21. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh năm tới
- Điều 22. Xác định giới hạn giá chào của tổ máy nhiệt điện
- Điều 23. Xác định giá trần thị trường
- Điều 24. Lựa chọn Nhà máy điện mới tốt nhất
- Điều 25. Nguyên tắc xác định giá công suất thị trường
- Điều 26. Trình tự xác định giá công suất thị trường
- Điều 27. Xác định tổng sản lượng hợp đồng năm
- Điều 28. Xác định sản lượng hợp đồng tháng
- Điều 29. Trách nhiệm xác định và ký kết sản lượng hợp đồng năm và tháng
- Điều 30. Xác định giá phát điện bình quân dự kiến cho năm N
- Điều 31. Công bố kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới
- Điều 32. Dự báo phụ tải cho lập kế hoạch vận hành tháng tới
- Điều 33. Tính toán giá trị nước
- Điều 34. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh tháng tới
- Điều 35. Điều chỉnh giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện
- Điều 36. Điều chỉnh sản lượng hợp đồng tháng
- Điều 37. Xác định sản lượng hợp đồng giờ
- Điều 38. Giá trị nước tuần tới
- Điều 39. Xác định sản lượng hợp đồng của các nhà máy thuỷ điện có hồ chứa điều tiết từ 02 ngày đến 01 tuần
- Điều 40. Giới hạn giá chào của nhà máy thuỷ điện
- Điều 41. Thông tin cho vận hành thị trường điện ngày tới
- Điều 42. Bản chào giá
- Điều 43. Chào giá nhóm nhà máy thuỷ điện bậc thang
- Điều 44. Chào giá nhà máy thuỷ điện khác
- Điều 45. Nộp bản chào giá
- Điều 46. Kiểm tra tính hợp lệ của bản chào giá
- Điều 47. Bản chào giá lập lịch
- Điều 48. Số liệu sử dụng cho lập lịch huy động ngày tới
- Điều 49. Lập lịch huy động ngày tới
- Điều 50. Công bố lịch huy động ngày tới
- Điều 51. Hoà lưới tổ máy phát điện
- Điều 52. Xử lý trong trường hợp có cảnh báo thiếu công suất
- Điều 53. Dữ liệu lập lịch huy động giờ tới
- Điều 54. Điều chỉnh sản lượng công bố của nhà máy thuỷ điện chiến lược đa mục tiêu
- Điều 55. Lập lịch huy động giờ tới
- Điều 56. Công bố lịch huy động giờ tới
- Điều 57. Điều độ hệ thống điện thời gian thực
- Điều 58. Xử lý trong trường hợp hồ chứa của nhà máy thuỷ điện vi phạm mức nước giới hạn tuần
- Điều 59. Can thiệp vào thị trường điện
- Điều 60. Dừng thị trường điện
- Điều 61. Khôi phục thị trường điện
- Điều 62. Xử lý điện năng xuất khẩu trong lập lịch huy động
- Điều 63. Xử lý điện năng nhập khẩu trong lập lịch huy động
- Điều 64. Thanh toán cho lượng điện năng xuất khẩu và nhập khẩu
- Điều 67. Xác định giá điện năng thị trường
- Điều 68. Xác định công suất thanh toán
- Điều 69. Xác định giá điện năng thị trường và công suất thanh toán khi can thiệp vào thị trường điện
- Điều 70. Sản lượng điện năng phục vụ thanh toán trong thị trường điện
- Điều 71. Điều chỉnh sản lượng điện năng phục vụ thanh toán trong thị trường điện
- Điều 72. Thanh toán điện năng thị trường
- Điều 73. Thanh toán công suất thị trường
- Điều 74. Khoản thanh toán theo hợp đồng mua bán điện dạng sai khác
- Điều 75. Thanh toán khi can thiệp vào thị trường điện
- Điều 76. Thanh toán khi dừng thị trường điện
- Điều 77. Thanh toán cho dịch vụ dự phòng quay và dịch vụ điều tần
- Điều 78. Thanh toán cho dịch vụ dự phòng khởi động nhanh, dịch vụ dự phòng nguội, dịch vụ vận hành phải phát do ràng buộc an ninh hệ thống điện, dịch vụ điều chỉnh điện áp và khởi động đen
- Điều 79. Thanh toán cho các nhà máy thuỷ điện có hồ chứa điều tiết dưới 02 ngày
- Điều 80. Thanh toán khác
- Điều 81. Số liệu phục vụ tính toán thanh toán thị trường điện
- Điều 82. Bảng kê thanh toán thị trường điện cho ngày giao dịch
- Điều 83. Bảng kê thanh toán thị trường điện cho chu kỳ thanh toán
- Điều 84. Hồ sơ thanh toán điện năng
- Điều 85. Hồ sơ thanh toán cho hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ
- Điều 86. Hiệu chỉnh hóa đơn
- Điều 87. Thanh toán
- Điều 88. Xử lý các sai sót trong thanh toán
- Điều 89. Phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 90. Yêu cầu đối với phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 91. Xây dựng và phát triển các phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 92. Kiểm toán phần mềm
- Điều 93. Cấu trúc hệ thống thông tin thị trường điện
- Điều 94. Quản lý và vận hành hệ thống thông tin thị trường điện
- Điều 95. Cung cấp và công bố thông tin thị trường điện
- Điều 96. Trách nhiệm đảm bảo tính chính xác của thông tin thị trường điện
- Điều 97. Bảo mật thông tin thị trường điện
- Điều 98. Các trường hợp miễn trừ bảo mật thông tin
- Điều 99. Lưu trữ thông tin thị trường điện
- Điều 100. Công bố thông tin vận hành thị trường điện
- Điều 101. Chế độ báo cáo vận hành thị trường điện
- Điều 102. Kiểm toán số liệu và tuân thủ trong thị trường điện
- Điều 103. Trình tự giải quyết tranh chấp trong thị trường điện
- Điều 104. Trách nhiệm của các bên trong quá trình tự giải quyết tranh chấp
- Điều 105. Thông báo tranh chấp và chuẩn bị đàm phán
- Điều 106. Tổ chức tự giải quyết tranh chấp
- Điều 107. Biên bản tự giải quyết tranh chấp
- Điều 108. Giải quyết tranh chấp tại Cục Điều tiết điện lực