Mục 2 Chương 8 Thông tư 30/2014/TT-BCT quy định về vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Mục 2: QUẢN LÝ VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
Điều 95. Cung cấp và công bố thông tin thị trường điện
1. Đơn vị phát điện, Đơn vị mua buôn duy nhất, Đơn vị truyền tải điện và Đơn vị quản lý số liệu đo đếm điện năng có trách nhiệm cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện các thông tin, số liệu phục vụ lập kế hoạch vận hành, lập lịch huy động và tính toán thanh toán theo quy định tại Thông tư này qua cổng thông tin điện tử của Hệ thống thông tin thị trường điện.
2. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm cung cấp và công bố thông tin, số liệu và các báo cáo vận hành thị trường điện cho các thành viên tham gia thị trường điện theo quy định tại Thông tư này qua cổng thông tin điện tử của Hệ thống thông tin thị trường điện.
3. Mức độ phân quyền truy cập thông tin được xác định theo chức năng của các đơn vị và được quy định tại Quy trình quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin điều hành thị trường điện và công bố thông tin thị trường điện do Cục Điều tiết điện lực ban hành.
4. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm công bố công khai trên trang thông tin điện tử công cộng các thông tin sau:
a) Thông tin về các thành viên tham gia thị trường điện;
b) Dữ liệu về phụ tải hệ thống;
c) Số liệu thống kê về giá thị trường;
d) Các thông tin khác được quy định trong Quy trình quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin điều hành thị trường điện và công bố thông tin thị trường điện do Cục Điều tiết điện lực ban hành.
Điều 96. Trách nhiệm đảm bảo tính chính xác của thông tin thị trường điện
1. Thành viên tham gia thị trường có trách nhiệm đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin thị trường điện tại thời điểm cung cấp.
2. Trường hợp phát hiện các thông tin đã cung cấp, công bố không chính xác và đầy đủ, thành viên tham gia thị trường có trách nhiệm cải chính và cung cấp lại thông tin chính xác cho đơn vị có liên quan.
Điều 97. Bảo mật thông tin thị trường điện
1. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện không được tiết lộ các thông tin do thành viên tham gia thị trường điện cung cấp, bao gồm:
a) Thông tin về hợp đồng mua bán điện;
b) Bản chào giá của Đơn vị phát điện trước khi kết thúc ngày giao dịch;
c) Các thông tin khác ngoài thẩm quyền.
2. Thành viên tham gia thị trường điện không được tiết lộ các thông tin ngoài phạm vi được phân quyền cung cấp và công bố.
Điều 98. Các trường hợp miễn trừ bảo mật thông tin
1. Cung cấp thông tin theo yêu cầu của Cục Điều tiết điện lực hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Các thông tin tự tổng hợp, phân tích từ các thông tin công bố trên thị trường điện, không phải do các thành viên tham gia thị trường điện khác cung cấp sai quy định tại
Điều 99. Lưu trữ thông tin thị trường điện
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm lưu lại toàn bộ hoạt động trao đổi thông tin được thực hiện qua Hệ thống thông tin thị trường điện. Thời hạn lưu trữ thông tin ít nhất là 05 năm.
Thông tư 30/2014/TT-BCT quy định về vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 30/2014/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/10/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký:
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 949 đến số 950
- Ngày hiệu lực: 18/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Trách nhiệm tham gia thị trường điện
- Điều 5. Hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện
- Điều 6. Phê duyệt hồ sơ đăng ký tham gia thị trường điện
- Điều 7. Thông tin thành viên tham gia thị trường điện
- Điều 8. Đình chỉ và khôi phục quyền tham gia thị trường điện của nhà máy điện
- Điều 9. Chấm dứt tham gia thị trường điện
- Điều 10. Giới hạn giá chào
- Điều 11. Giá trị nước
- Điều 12. Giá thị trường toàn phần
- Điều 13. Giá điện năng thị trường
- Điều 14. Giá công suất thị trường
- Điều 15. Hợp đồng mua bán điện dạng sai khác
- Điều 16. Nguyên tắc thanh toán trong thị trường điện
- Điều 17. Kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 18. Phân loại các nhà máy thuỷ điện
- Điều 19. Dự báo phụ tải cho lập kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 20. Dịch vụ phụ trợ cho kế hoạch vận hành năm tới
- Điều 21. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh năm tới
- Điều 22. Xác định giới hạn giá chào của tổ máy nhiệt điện
- Điều 23. Xác định giá trần thị trường
- Điều 24. Lựa chọn Nhà máy điện mới tốt nhất
- Điều 25. Nguyên tắc xác định giá công suất thị trường
- Điều 26. Trình tự xác định giá công suất thị trường
- Điều 27. Xác định tổng sản lượng hợp đồng năm
- Điều 28. Xác định sản lượng hợp đồng tháng
- Điều 29. Trách nhiệm xác định và ký kết sản lượng hợp đồng năm và tháng
- Điều 30. Xác định giá phát điện bình quân dự kiến cho năm N
- Điều 31. Công bố kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới
- Điều 32. Dự báo phụ tải cho lập kế hoạch vận hành tháng tới
- Điều 33. Tính toán giá trị nước
- Điều 34. Phân loại tổ máy chạy nền, chạy lưng và chạy đỉnh tháng tới
- Điều 35. Điều chỉnh giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện
- Điều 36. Điều chỉnh sản lượng hợp đồng tháng
- Điều 37. Xác định sản lượng hợp đồng giờ
- Điều 38. Giá trị nước tuần tới
- Điều 39. Xác định sản lượng hợp đồng của các nhà máy thuỷ điện có hồ chứa điều tiết từ 02 ngày đến 01 tuần
- Điều 40. Giới hạn giá chào của nhà máy thuỷ điện
- Điều 41. Thông tin cho vận hành thị trường điện ngày tới
- Điều 42. Bản chào giá
- Điều 43. Chào giá nhóm nhà máy thuỷ điện bậc thang
- Điều 44. Chào giá nhà máy thuỷ điện khác
- Điều 45. Nộp bản chào giá
- Điều 46. Kiểm tra tính hợp lệ của bản chào giá
- Điều 47. Bản chào giá lập lịch
- Điều 48. Số liệu sử dụng cho lập lịch huy động ngày tới
- Điều 49. Lập lịch huy động ngày tới
- Điều 50. Công bố lịch huy động ngày tới
- Điều 51. Hoà lưới tổ máy phát điện
- Điều 52. Xử lý trong trường hợp có cảnh báo thiếu công suất
- Điều 53. Dữ liệu lập lịch huy động giờ tới
- Điều 54. Điều chỉnh sản lượng công bố của nhà máy thuỷ điện chiến lược đa mục tiêu
- Điều 55. Lập lịch huy động giờ tới
- Điều 56. Công bố lịch huy động giờ tới
- Điều 57. Điều độ hệ thống điện thời gian thực
- Điều 58. Xử lý trong trường hợp hồ chứa của nhà máy thuỷ điện vi phạm mức nước giới hạn tuần
- Điều 59. Can thiệp vào thị trường điện
- Điều 60. Dừng thị trường điện
- Điều 61. Khôi phục thị trường điện
- Điều 62. Xử lý điện năng xuất khẩu trong lập lịch huy động
- Điều 63. Xử lý điện năng nhập khẩu trong lập lịch huy động
- Điều 64. Thanh toán cho lượng điện năng xuất khẩu và nhập khẩu
- Điều 67. Xác định giá điện năng thị trường
- Điều 68. Xác định công suất thanh toán
- Điều 69. Xác định giá điện năng thị trường và công suất thanh toán khi can thiệp vào thị trường điện
- Điều 70. Sản lượng điện năng phục vụ thanh toán trong thị trường điện
- Điều 71. Điều chỉnh sản lượng điện năng phục vụ thanh toán trong thị trường điện
- Điều 72. Thanh toán điện năng thị trường
- Điều 73. Thanh toán công suất thị trường
- Điều 74. Khoản thanh toán theo hợp đồng mua bán điện dạng sai khác
- Điều 75. Thanh toán khi can thiệp vào thị trường điện
- Điều 76. Thanh toán khi dừng thị trường điện
- Điều 77. Thanh toán cho dịch vụ dự phòng quay và dịch vụ điều tần
- Điều 78. Thanh toán cho dịch vụ dự phòng khởi động nhanh, dịch vụ dự phòng nguội, dịch vụ vận hành phải phát do ràng buộc an ninh hệ thống điện, dịch vụ điều chỉnh điện áp và khởi động đen
- Điều 79. Thanh toán cho các nhà máy thuỷ điện có hồ chứa điều tiết dưới 02 ngày
- Điều 80. Thanh toán khác
- Điều 81. Số liệu phục vụ tính toán thanh toán thị trường điện
- Điều 82. Bảng kê thanh toán thị trường điện cho ngày giao dịch
- Điều 83. Bảng kê thanh toán thị trường điện cho chu kỳ thanh toán
- Điều 84. Hồ sơ thanh toán điện năng
- Điều 85. Hồ sơ thanh toán cho hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ
- Điều 86. Hiệu chỉnh hóa đơn
- Điều 87. Thanh toán
- Điều 88. Xử lý các sai sót trong thanh toán
- Điều 89. Phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 90. Yêu cầu đối với phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 91. Xây dựng và phát triển các phần mềm cho hoạt động của thị trường điện
- Điều 92. Kiểm toán phần mềm
- Điều 93. Cấu trúc hệ thống thông tin thị trường điện
- Điều 94. Quản lý và vận hành hệ thống thông tin thị trường điện
- Điều 95. Cung cấp và công bố thông tin thị trường điện
- Điều 96. Trách nhiệm đảm bảo tính chính xác của thông tin thị trường điện
- Điều 97. Bảo mật thông tin thị trường điện
- Điều 98. Các trường hợp miễn trừ bảo mật thông tin
- Điều 99. Lưu trữ thông tin thị trường điện
- Điều 100. Công bố thông tin vận hành thị trường điện
- Điều 101. Chế độ báo cáo vận hành thị trường điện
- Điều 102. Kiểm toán số liệu và tuân thủ trong thị trường điện
- Điều 103. Trình tự giải quyết tranh chấp trong thị trường điện
- Điều 104. Trách nhiệm của các bên trong quá trình tự giải quyết tranh chấp
- Điều 105. Thông báo tranh chấp và chuẩn bị đàm phán
- Điều 106. Tổ chức tự giải quyết tranh chấp
- Điều 107. Biên bản tự giải quyết tranh chấp
- Điều 108. Giải quyết tranh chấp tại Cục Điều tiết điện lực