Điều 21 Thông tư 30/2011/TT-BYT hướng dẫn xét tặng danh hiệu thầy thuốc nhân dân, ưu tú do Bộ Y tế ban hành
1. Hồ sơ cá nhân: (Mỗi Hồ sơ nộp về Hội đồng cấp Bộ hoặc tỉnh 03 bộ. Hồ sơ cá nhân không được đóng thành quyển)
a) Bản thành tích cá nhân không quá 05 trang, phải là bản đánh máy, dán ảnh 4x6 (chụp trong vòng 6 tháng trở lại) có dấu giáp lai và bổ sung 02 ảnh không đóng dấu giáp lai, ghi rõ họ tên, đơn vị, chức vụ phía sau ảnh. Bản thành tích cá nhân phải có xác nhận của thủ trưởng trực tiếp (ký tên, đóng dấu). Phần khai các hình thức khen thưởng đã đạt phải ghi rõ số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, cơ quan ban hành quyết định khen thưởng.
b) Các thành tích về nghiên cứu khoa học phải kèm theo bản sao hợp pháp Biên bản nghiệm thu của Hội đồng Khoa học Công nghệ, Hội đồng sáng kiến cấp có thẩm quyền hoặc Bằng sáng chế.
c) Bản gốc xác nhận của chính quyền địa phương (xã, phường, thị trấn) nơi cư trú về việc chấp hành pháp luật, chính sách của Nhà nước đối với mỗi thầy thuốc.
2. Hồ sơ đề nghị của Hội đồng cấp dưới trình Hội đồng cấp trên: (02 bộ)
a) Tờ trình đề nghị phong tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân.
b) Tờ trình đề nghị phong tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú.
c) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân.
d) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú.
đ) Báo cáo về quy trình xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân và Thầy thuốc Ưu tú.
e) Biên bản kiểm phiếu bầu Thầy thuốc Nhân dân.
g) Biên bản kiểm phiếu bầu Thầy thuốc Ưu tú.
h) Danh sách trích ngang đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân.
i) Danh sách trích ngang đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú.
k) Quyết định thành lập Hội đồng cấp dưới.
3. Mẫu Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú được quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Thông tư 30/2011/TT-BYT hướng dẫn xét tặng danh hiệu thầy thuốc nhân dân, ưu tú do Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 30/2011/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Quốc Triệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 435 đến số 436
- Ngày hiệu lực: 15/08/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng xét tặng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Tính thời gian trực tiếp làm chuyên môn kỹ thuật y tế
- Điều 5. Nguyên tắc xét tặng
- Điều 6. Thời gian xét tặng và công bố
- Điều 7. Chế độ của Nhà nước đối với Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú
- Điều 8. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân
- Điều 9. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Ưu tú
- Điều 10. Nhiệm vụ, nguyên tắc và phương thức hoạt động của Hội đồng Xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú các cấp (sau đây gọi tắt là Hội đồng)
- Điều 11. Thành lập hội đồng cấp cơ sở ở các đơn vị trực thuộc Bộ và các đơn vị thuộc tỉnh
- Điều 12. Hội đồng cấp Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 13. Hội đồng cấp Nhà nước
- Điều 14. Cấp Hội đồng ở các Bộ, Ban có Y tế ngành
- Điều 15. Quy định đối với các cơ quan, đơn vị không đủ điều kiện thành lập Hội đồng cấp cơ sở