Điều 8 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 8. Kế toán viên trung cấp (mã số 06.032)
1. Chức trách
Kế toán viên trung cấp là công chức thực thi các nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ về kế toán tại các đơn vị kế toán cấp cơ sở trong các cơ quan, tổ chức, thực hiện các công việc kế toán ở đơn vị có khối lượng công việc kế toán tại các đơn vị nhỏ, không phát sinh nhiều nghiệp vụ kế toán hoặc một phần hành kế toán ở đơn vị kế toán.
2. Nhiệm vụ
a) Thu thập, kiểm tra, xử lý chứng từ, phân loại chứng từ và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thuộc phần hành kế toán được phân công phụ trách;
b) Mở sổ, ghi sổ, khóa sổ kế toán thuộc phần hành, phần việc được phân công phụ trách;
c) Lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước và báo cáo khác hàng ngày hoặc định kỳ theo sự phân công từng phần việc kế toán, chịu trách nhiệm về sự chính xác, trung thực của các số liệu báo cáo;
d) Chuẩn bị các số liệu phục vụ kiểm kê, tham gia kiểm kê tài sản, hướng dẫn việc ghi chép các biểu mẫu kiểm kê và tính toán xác định kết quả kiểm kê tài sản thuộc phạm vi phụ trách;
đ) Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí thuộc phần hành, phần việc phụ trách.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được các chế độ, quy định kế toán ngành, lĩnh vực; các quy định cụ thể về hình thức và phương pháp kế toán áp dụng trong đơn vị, trong ngành;
b) Hiểu rõ và tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán, nguyên lý kế toán, các chế độ tài chính, thống kê, các chuẩn mực kế toán và thông tin kinh tế có liên quan;
c) Nắm được những nguyên tắc cơ bản về quy trình nghiệp vụ, quy trình luân chuyển chứng từ trong đơn vị;
d) Có khả năng tiếp thu, nắm bắt các kỹ năng cần thiết như kỹ năng sử dụng máy tính, phần mềm kế toán, chứng từ điện tử; có khả năng tham gia triển khai theo đúng chỉ đạo của cấp trên;
đ) Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
5. Đối với công chức đang giữ các ngạch kiểm ngân viên (mã số 07.047), thủ quỹ ngân hàng (mã số 06.034), thủ quỹ cơ quan, đơn vị (mã số 06.035) dự thi nâng ngạch lên ngạch Kế toán viên trung cấp thì phải có thời gian giữ ngạch kiểm ngân viên, thủ quỹ ngân hàng, thủ quỹ cơ quan, đơn vị và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì thời gian giữ ngạch kiểm ngân viên, thủ quỹ ngân hàng, thủ quỹ cơ quan, đơn vị tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 29/2022/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 03/06/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
- Điều 4. Tiêu chuẩn chung về phẩm chất
- Điều 5. Kế toán viên cao cấp (mã số 06.029)
- Điều 6. Kế toán viên chính (mã số 06.030)
- Điều 7. Kế toán viên (mã số 06.031)
- Điều 8. Kế toán viên trung cấp (mã số 06.032)
- Điều 9. Kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036)
- Điều 10. Kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037)
- Điều 11. Kiểm tra viên thuế (mã số 06.038)
- Điều 12. Kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039)
- Điều 13. Nhân viên thuế (mã số 06.040)
- Điều 14. Kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049)
- Điều 15. Kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050)
- Điều 16. Kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051)
- Điều 17. Kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052)
- Điều 18. Nhân viên hải quan (mã số 08.053)