Điều 18 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 18. Nhân viên hải quan (mã số 08.053)
1. Chức trách
Nhân viên hải quan là công chức thừa hành ở các đơn vị hải quan cơ sở và trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ cụ thể thuộc chuyên môn nghiệp vụ hải quan do lãnh đạo phân công.
2. Nhiệm vụ
a) Thực hiện việc giám sát hải quan theo quy định của pháp luật trên địa bàn được phân công;
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công và chỉ đạo của lãnh đạo đơn vị.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được các quy trình nghiệp vụ hải quan và quy định liên quan đến nhiệm vụ được giao. Tuyệt đối chấp hành sự chỉ đạo về nghiệp vụ và phân công nhiệm vụ của cấp trên;
b) Có năng lực thực hiện một số lĩnh vực nghiệp vụ hải quan đơn giản được giao;
c) Sử dụng được công cụ hỗ trợ và phương tiện kỹ thuật được trang bị.
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 29/2022/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 03/06/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
- Điều 4. Tiêu chuẩn chung về phẩm chất
- Điều 5. Kế toán viên cao cấp (mã số 06.029)
- Điều 6. Kế toán viên chính (mã số 06.030)
- Điều 7. Kế toán viên (mã số 06.031)
- Điều 8. Kế toán viên trung cấp (mã số 06.032)
- Điều 9. Kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036)
- Điều 10. Kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037)
- Điều 11. Kiểm tra viên thuế (mã số 06.038)
- Điều 12. Kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039)
- Điều 13. Nhân viên thuế (mã số 06.040)
- Điều 14. Kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049)
- Điều 15. Kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050)
- Điều 16. Kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051)
- Điều 17. Kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052)
- Điều 18. Nhân viên hải quan (mã số 08.053)