Điều 31 Thông tư 29/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc thành lập, giải thể; tổ chức hoạt động, khung danh mục vị trí việc làm và định mức số người làm việc; nội quy, quy chế; mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản học viên; trang phục của viên chức, người lao động tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Điều 31. Trách nhiệm thi hành và tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo cơ sở cai nghiện ma túy công lập thuộc phạm vi quản lý thực hiện tuyển dụng, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp, xếp lương đối với viên chức trong đơn vị;
b) Phê duyệt phương án tuyển dụng, bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức trong các cơ sở cai nghiện ma túy công lập thuộc phạm vi quản lý, từ ngạch viên chức hiện giữ sang ngạch viên chức chuyên ngành quản học viên tương ứng trong đơn vị quy định tại Thông tư này; giải quyết theo thẩm quyền những vướng mắc trong quá trình bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương;
c) Quyết định bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức thuộc diện quản lý vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản học viên tương ứng trong đơn vị sự nghiệp công lập theo thẩm quyền;
d) Báo cáo kết quả bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức trong các cơ sở cai nghiện ma túy công lập thuộc phạm vi quản lý gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ;
đ) Chỉ đạo các Sở, ban, ngành liên quan bố trí kinh phí trang cấp trang phục cho viên chức, người lao động của cơ sở cai nghiện ma túy công lập;
e) Rà soát, sắp xếp, kiện toàn các cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn bảo đảm các tiêu chuẩn, điều kiện hoạt động theo quy định.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:
a) Hàng năm, rà soát cơ cấu tổ chức, khung danh mục vị trí việc làm và định mức số người làm việc của cơ sở cai nghiện ma túy công lập, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Chỉ đạo cơ sở cai nghiện ma túy công lập xây dựng nội quy, quy chế của cơ sở cai nghiện ma túy; xem xét, cho ý kiến về dự thảo nội quy, quy chế của cơ sở cai nghiện ma túy công lập trước khi Giám đốc cơ sở cai nghiện ma túy phê duyệt, ban hành; lập dự toán trang phục cho viên chức, người lao động trong kinh phí đảm bảo hoạt động thường xuyên của cơ sở cai nghiện ma túy, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn, giải quyết theo quy định./.
Thông tư 29/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc thành lập, giải thể; tổ chức hoạt động, khung danh mục vị trí việc làm và định mức số người làm việc; nội quy, quy chế; mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản học viên; trang phục của viên chức, người lao động tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 29/2022/TT-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/12/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn Hồi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Thành lập cơ sở cai nghiện ma túy công lập
- Điều 4. Giải thể cơ sở cai nghiện ma túy công lập
- Điều 5. Chức năng của cơ sở cai nghiện ma túy công lập
- Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn
- Điều 7. Tổ chức cơ sở cai nghiện ma túy công lập
- Điều 8. Khung danh mục vị trí việc làm trong cơ sở cai nghiện ma túy công lập
- Điều 9. Định mức số người làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập
- Điều 10. Nội quy, quy chế tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập
- Điều 11. Nguyên tắc, yêu cầu trong việc xây dựng nội quy, quy chế
- Điều 12. Xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện các nội quy, quy chế
- Điều 13. Chức danh, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản học viên
- Điều 14. Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành quản học viên
- Điều 15. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản học viên chính - Mã số: V.09.05.01
- Điều 16. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản học viên - Mã số: V.09.05.02
- Điều 17. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản học viên trung cấp - Mã số: V.09.05.03
- Điều 18. Căn cứ, nguyên tắc tổ chức thi hoặc xét thăng hạng viên chức chuyên ngành quản học viên
- Điều 19. Điều kiện thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ quản học viên lên quản học viên chính
- Điều 20. Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ quản học viên trung cấp lên quản học viên
- Điều 21. Hồ sơ, hình thức, nội dung thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản học viên
- Điều 22. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản học viên
- Điều 23. Thông báo kết quả thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản học viên
- Điều 24. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương khi hết thời gian tập sự
- Điều 25. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương khi trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng
- Điều 26. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản học viên đối với các trường hợp khác