Điều 10 Thông tư 29/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc thành lập, giải thể; tổ chức hoạt động, khung danh mục vị trí việc làm và định mức số người làm việc; nội quy, quy chế; mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản học viên; trang phục của viên chức, người lao động tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Điều 10. Nội quy, quy chế tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập
1. Giám đốc cơ sở cai nghiện ma túy công lập chịu trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực hiện các nội quy, quy chế sau:
a) Nội quy của cơ sở cai nghiện ma túy công lập theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I Thông tư này;
b) Quy chế quản lý, đánh giá, xếp loại kết quả học tập, cai nghiện và khen thưởng, kỷ luật đối với người cai nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I Thông tư này;
c) Quy chế thăm gặp, nhận, gửi thư, nhận tiền, quà và liên lạc của người cai nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I Thông tư này.
2. Ngoài các nội quy, quy chế trên, Giám đốc cơ sở cai nghiện ma túy công lập căn cứ tình hình thực tế, yêu cầu quản lý, điều hành của đơn vị để tổ chức xây dựng, ban hành các nội quy, quy chế khác, đảm bảo các nguyên tắc, yêu cầu quy định tại
Thông tư 29/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc thành lập, giải thể; tổ chức hoạt động, khung danh mục vị trí việc làm và định mức số người làm việc; nội quy, quy chế; mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản học viên; trang phục của viên chức, người lao động tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 29/2022/TT-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/12/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn Hồi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Thành lập cơ sở cai nghiện ma túy công lập
- Điều 4. Giải thể cơ sở cai nghiện ma túy công lập
- Điều 5. Chức năng của cơ sở cai nghiện ma túy công lập
- Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn
- Điều 7. Tổ chức cơ sở cai nghiện ma túy công lập
- Điều 8. Khung danh mục vị trí việc làm trong cơ sở cai nghiện ma túy công lập
- Điều 9. Định mức số người làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập
- Điều 10. Nội quy, quy chế tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập
- Điều 11. Nguyên tắc, yêu cầu trong việc xây dựng nội quy, quy chế
- Điều 12. Xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện các nội quy, quy chế
- Điều 13. Chức danh, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản học viên
- Điều 14. Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành quản học viên
- Điều 15. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản học viên chính - Mã số: V.09.05.01
- Điều 16. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản học viên - Mã số: V.09.05.02
- Điều 17. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản học viên trung cấp - Mã số: V.09.05.03
- Điều 18. Căn cứ, nguyên tắc tổ chức thi hoặc xét thăng hạng viên chức chuyên ngành quản học viên
- Điều 19. Điều kiện thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ quản học viên lên quản học viên chính
- Điều 20. Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ quản học viên trung cấp lên quản học viên
- Điều 21. Hồ sơ, hình thức, nội dung thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản học viên
- Điều 22. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản học viên
- Điều 23. Thông báo kết quả thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản học viên
- Điều 24. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương khi hết thời gian tập sự
- Điều 25. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương khi trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng
- Điều 26. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản học viên đối với các trường hợp khác