Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc thành lập, giải thể; tổ chức hoạt động, khung danh mục vị trí việc làm và định mức số người làm việc; nội quy, quy chế; mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản học viên; trang phục của viên chức, người lao động tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Điều 24. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương khi hết thời gian tập sự
Sau khi hết thời gian tập sự và đạt yêu cầu thì người tập sự được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản học viên theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và xếp lương theo Bảng 3. Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Bảng lương 3) như sau:
1. Trường hợp bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp quản học viên trung cấp:
a) Viên chức được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp quản học viên trung cấp, mã số V.09.05.03 có trình độ đào tạo trung cấp được xếp bậc 1, hệ số lương 1,86 (Viên chức loại B);
b) Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp quản học viên trung cấp, mã số V.09.05.03 có trình độ đào tạo cao đẳng trở lên được xếp bậc 2, hệ số lương 2,06 (Viên chức loại B).
2. Trường hợp bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp quản học viên:
a) Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp quản học viên, mã số V.09.05.02 có trình độ đào tạo đại học được xếp bậc 1, hệ số lương 2,34 (Viên chức loại A1);
b) Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp quản học viên, mã số V.09.05.02 có trình độ đào tạo thạc sỹ được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 (Viên chức loại A1).
Thông tư 29/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc thành lập, giải thể; tổ chức hoạt động, khung danh mục vị trí việc làm và định mức số người làm việc; nội quy, quy chế; mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản học viên; trang phục của viên chức, người lao động tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 29/2022/TT-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/12/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn Hồi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Thành lập cơ sở cai nghiện ma túy công lập
- Điều 4. Giải thể cơ sở cai nghiện ma túy công lập
- Điều 5. Chức năng của cơ sở cai nghiện ma túy công lập
- Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn
- Điều 7. Tổ chức cơ sở cai nghiện ma túy công lập
- Điều 8. Khung danh mục vị trí việc làm trong cơ sở cai nghiện ma túy công lập
- Điều 9. Định mức số người làm việc tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập
- Điều 10. Nội quy, quy chế tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập
- Điều 11. Nguyên tắc, yêu cầu trong việc xây dựng nội quy, quy chế
- Điều 12. Xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện các nội quy, quy chế
- Điều 13. Chức danh, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản học viên
- Điều 14. Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành quản học viên
- Điều 15. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản học viên chính - Mã số: V.09.05.01
- Điều 16. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản học viên - Mã số: V.09.05.02
- Điều 17. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành quản học viên trung cấp - Mã số: V.09.05.03
- Điều 18. Căn cứ, nguyên tắc tổ chức thi hoặc xét thăng hạng viên chức chuyên ngành quản học viên
- Điều 19. Điều kiện thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ quản học viên lên quản học viên chính
- Điều 20. Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ quản học viên trung cấp lên quản học viên
- Điều 21. Hồ sơ, hình thức, nội dung thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản học viên
- Điều 22. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản học viên
- Điều 23. Thông báo kết quả thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản học viên
- Điều 24. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương khi hết thời gian tập sự
- Điều 25. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương khi trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng
- Điều 26. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản học viên đối với các trường hợp khác