Điều 3 Thông tư 28/2017/TT-BLĐTBXH về quy định hệ thống đảm bảo chất lượng trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Trong văn bản này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hệ thống bảo đảm chất lượng trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp là hệ thống các chính sách, quy trình, công cụ đối với tất cả lĩnh vực, nội dung quản lý của cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhằm duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp và đạt được mục tiêu đề ra.
2. Chính sách chất lượng là định hướng chung có liên quan đến chất lượng. Chính sách chất lượng thống nhất với chính sách chung của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và là cơ sở để xác định các mục tiêu chất lượng.
3. Mục tiêu chất lượng là mong muốn cụ thể của cơ sở giáo dục nghề nghiệp có liên quan đến chất lượng, được xây dựng trên cơ sở chính sách chất lượng và được quy định cho các đơn vị trực thuộc cơ Sở giáo dục nghề nghiệp để thực hiện.
4. Hệ thống tài liệu bảo đảm chất lượng gồm chính sách chất lượng, sổ tay chất lượng, quy trình, công cụ bảo đảm chất lượng đối với từng nội dung trong các lĩnh vực quản lý.
5. Quy trình, công cụ bảo đảm chất lượng là cách thức để tiến hành một hoạt động cụ thể, trong đó nêu rõ trình tự, phương pháp và các yêu cầu nhằm đáp ứng mục tiêu chất lượng đã đề ra.
6. Sổ tay bảo đảm chất lượng là tài liệu cung cấp thông tin về hệ thống bảo đảm chất lượng cho cán bộ quản lý, nhà giáo, nhân viên và các bên liên quan.
7. Đánh giá hệ thống bảo đảm chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp là quá trình cơ sở giáo dục nghề nghiệp thu thập, xử lý thông tin, đánh giá hiệu quả vận hành hệ thống bảo đảm chất lượng.
8. Tự đánh giá chất lượng giáo dục nghề nghiệp là quá trình cơ sở giáo dục nghề nghiệp đánh giá để xác định mức độ cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Thông tư 28/2017/TT-BLĐTBXH về quy định hệ thống đảm bảo chất lượng trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Nguyên tắc, yêu cầu hệ thống bảo đảm chất lượng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy trình xây dựng, vận hành, đánh giá và cải tiến hệ thống bảo đảm chất lượng
- Điều 5. Công tác chuẩn bị
- Điều 6. Tổ chức và nhân sự bảo đảm chất lượng
- Điều 7. Xây dựng hệ thống tài liệu bảo đảm chất lượng
- Điều 8. Thiết lập hệ thống thông tin bảo đảm chất lượng
- Điều 9. Phê duyệt, vận hành hệ thống bảo đảm chất lượng
- Điều 10. Đánh giá hệ thống bảo đảm chất lượng
- Điều 11. Thực hiện cải tiến
- Điều 12. Thực hiện chế độ báo cáo cơ quan quản lý có thẩm quyền
- Điều 13. Nội dung và chu kỳ tự đánh giá chất lượng
- Điều 14. Yêu cầu tự đánh giá chất lượng
- Điều 15. Quy trình tự đánh giá chất lượng
- Điều 16. Thành lập Hội đồng tự đánh giá chất lượng
- Điều 17. Thực hiện tự đánh giá chất lượng
- Điều 18. Thông qua và phê duyệt báo cáo tự đánh giá chất lượng
- Điều 19. Công bố báo cáo tự đánh giá chất lượng và gửi cơ quan có thẩm quyền