Điều 6 Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
Điều 6. Giao dịch với cơ quan thuế
1. Người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế trực tiếp ký hoặc giao cho cấp phó của mình ký thay trên các văn bản, hồ sơ giao dịch với cơ quan thuế thuộc các lĩnh vực được phân công phụ trách. Việc giao ký thay phải được quy định bằng văn bản và lưu tại doanh nghiệp.
2. Uỷ quyền trong giao dịch với cơ quan thuế
- Người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế có thể uỷ quyền cho cán bộ phụ trách dưới mình một cấp ký thừa uỷ quyền các văn bản, hồ sơ giao dịch với cơ quan thuế.
- Người nộp thuế là cá nhân có thể uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác (trừ trường hợp đại lý thuế thực hiện theo khoản 3 Điều này) được thay mặt mình thực hiện giao dịch với cơ quan thuế thì phải có văn bản uỷ quyền theo Bộ luật dân sự.
- Văn bản uỷ quyền phải quy định cụ thể thời hạn, phạm vi uỷ quyền. Văn bản uỷ quyền phải gửi cơ quan thuế cùng văn bản, hồ sơ giao dịch lần đầu trong khoảng thời gian uỷ quyền.
3. Trường hợp người nộp thuế ký hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế với tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế (sau đây gọi chung là đại lý thuế) thì người đại diện theo pháp luật của đại lý thuế ký tên, đóng dấu vào phần đại diện hợp pháp của người nộp thuế trên văn bản, hồ sơ giao dịch với cơ quan thuế. Trên tờ khai thuế phải ghi đầy đủ họ tên và số chứng chỉ hành nghề của nhân viên đại lý thuế. Các văn bản, hồ sơ giao dịch đại lý thuế thực hiện chỉ trong phạm vi công việc thủ tục về thuế được uỷ quyền nêu trong hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế đã ký.
Chậm nhất 5 ngày trước khi thực hiện lần đầu các công việc thủ tục về thuế nêu trong hợp đồng, người nộp thuế phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế biết về việc sử dụng dịch vụ làm thủ tục về thuế và gửi kèm theo bản chụp hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế có xác nhận của người nộp thuế.
Quyền và trách nhiệm của đại lý thuế thực hiện theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính về việc đăng ký hành nghề và quản lý hoạt động hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, việc tổ chức thi, cấp, thu hồi Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Trường hợp cơ quan thuế cần thông báo những vấn đề liên quan đến văn bản, hồ sơ do đại lý thuế thực hiện theo sự uỷ quyền của người nộp thuế thì cơ quan thuế thông báo cho đại lý thuế, đại lý thuế có trách nhiệm thông báo cho người nộp thuế.
Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 28/2011/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/02/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 173 đến số 174
- Ngày hiệu lực: 14/04/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nội dung quản lý thuế hướng dẫn tại Thông tư này bao gồm
- Điều 4. Phạm vi và nội dung quản lý thuế không bao gồm trong Thông tư này
- Điều 5. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế
- Điều 6. Giao dịch với cơ quan thuế
- Điều 7. Tiếp nhận hồ sơ thuế gửi đến cơ quan thuế
- Điều 8. Cách tính thời hạn để thực hiện thủ tục hành chính thuế
- Điều 9. Quy định chung về khai thuế, tính thuế
- Điều 10. Khai thuế giá trị gia tăng
- Điều 11. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 12. Khai thuế tiêu thụ đặc biệt
- Điều 13. Khai thuế tài nguyên
- Điều 14. Khai thuế thu nhập cá nhân
- Điều 15. Khai thuế môn bài
- Điều 16. Khai thuế, khoản thu ngân sách nhà nước liên quan đến sử dụng đất đai
- Điều 17. Khai phí, lệ phí
- Điều 18. Khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài
- Điều 19. Khai thuế và xác định số thuế phải nộp theo phương pháp khoán, khai thuế đối với hoạt động cho thuê bất động sản
- Điều 20. Khai, nộp thuế đối với hoạt động sản xuất thủy điện
- Điều 21. Ấn định thuế đối với trường hợp người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai vi phạm pháp luật thuế
- Điều 22. Thời hạn nộp thuế
- Điều 23. Đồng tiền nộp thuế
- Điều 24. Địa điểm và thủ tục nộp thuế
- Điều 25. Thanh toán tiền thuế, tiền phạt
- Điều 26. Xác định ngày đã nộp thuế
- Điều 27. Gia hạn nộp thuế
- Điều 28. Xử lý số tiền thuế, tiền phạt nộp thừa
- Điều 29. Thẩm quyền và phạm vi uỷ nhiệm thu thuế
- Điều 30. Trách nhiệm của bên được uỷ nhiệm thu
- Điều 31. Trách nhiệm của Cơ quan thuế uỷ nhiệm thu
- Điều 32. Kinh phí uỷ nhiệm thu
- Điều 33. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh
- Điều 34. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động
- Điều 35. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp
- Điều 36. Việc kế thừa nghĩa vụ nộp thuế của cá nhân là người đã chết, người mất năng lực hành vi dân sự, hoặc người mất tích theo quy định của pháp luật dân sự
- Điều 37. Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế
- Điều 38. Trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế
- Điều 39. Trường hợp cơ quan thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế
- Điều 40. Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt
- Điều 41. Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp trong ba tháng liên tục có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết, hoặc đối với trường hợp đang trong giai đoạn đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng đầu ra, hoặc bù trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư cùng với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh là: Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Điều 42. Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp xuất khẩu
- Điều 43. Hoàn thuế GTGT đối với dự án ODA
- Điều 44. Hoàn thuế đối với tổ chức Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hoá tại Việt Nam để viện trợ.
- Điều 45. Hoàn thuế GTGT đối với đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao.
- Điều 46. Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân
- Điều 47. Hồ sơ hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần
- Điều 48. Hồ sơ hoàn phí xăng dầu
- Điều 49. Hồ sơ hoàn thuế, phí nộp thừa đối với người nộp thuế sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động
- Điều 50. Hoàn thuế GTGT đối với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và vật tư xây dựng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp
- Điều 51. Hồ sơ hoàn các loại thuế, phí khác
- Điều 52. Giải quyết hồ sơ hoàn thuế
- Điều 53. Hoàn trả tiền thuế khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền phạt
- Điều 54. Bù trừ các khoản thuế hoàn trả với các khoản phải thu
- Điều 55. Kiểm tra thuế
- Điều 56. Thanh tra thuế
- Điều 57. Thủ tục áp dụng các biện pháp trong thanh tra thuế đối với trường hợp có dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế hoặc gây trở ngại cho việc thanh tra
- Điều 58. Các quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại, khởi kiện
- Điều 59. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan thuế các cấp
- Điều 60. Thời hạn, thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Điều 61. Tiếp người đến khiếu nại, tố cáo
- Điều 62. Khởi kiện
- Điều 63. Xử lý số thuế nộp thừa, số thuế nộp thiếu sau khi có quyết định giải quyết của cơ quan có thẩm quyền
- Điều 64. Hiệu lực thi hành
- Điều 65. Trách nhiệm thi hành: