Điều 50 Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
1. Hồ sơ hoàn thuế:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê hồ sơ xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ theo mẫu số 01-3/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm: Tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu.
2. Xử lý hoàn thuế :
- Trường hợp người nộp thuế đã gửi hồ sơ hoàn thuế nhưng chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 2 (hai) ngày làm việc, kể từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hoàn thuế đầy đủ, chính xác, đúng đối tượng theo quy định, cơ quan thuế có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ đề nghị hoàn thuế của cơ sở kinh doanh theo đúng quy trình hoàn thuế GTGT.
Trong thời gian tối đa 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế thông báo cho cơ sở kinh doanh biết kết quả kiểm tra xác định hồ sơ hoàn thuế đã đủ điều kiện hoàn (kể cả trường hợp hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau) và yêu cầu doanh nghiệp nộp chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu để cơ quan thuế ra quyết định hoàn thuế.
- Trong vòng 3 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được chứng từ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu, cơ quan thuế có trách nhiệm kiểm tra đối chiếu chứng từ nộp thuế với số liệu đã kê khai trong hồ sơ hoàn thuế của cơ sở kinh doanh và ra quyết định hoàn thuế. Trường hợp số thuế GTGT đã nộp ghi trên chứng từ nộp thuế thấp hơn số thuế đề nghị hoàn ban đầu thì số thuế được hoàn là số thuế đã nộp ghi trên chứng từ nộp thuế; trường hợp số thuế GTGT đã nộp ghi trên chứng từ nộp thuế cao hơn số thuế đề nghị hoàn ban đầu thì số thuế được hoàn là số thuế đề nghị hoàn ban đầu.
Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 28/2011/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/02/2011
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 173 đến số 174
- Ngày hiệu lực: 14/04/2011
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nội dung quản lý thuế hướng dẫn tại Thông tư này bao gồm
- Điều 4. Phạm vi và nội dung quản lý thuế không bao gồm trong Thông tư này
- Điều 5. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế
- Điều 6. Giao dịch với cơ quan thuế
- Điều 7. Tiếp nhận hồ sơ thuế gửi đến cơ quan thuế
- Điều 8. Cách tính thời hạn để thực hiện thủ tục hành chính thuế
- Điều 9. Quy định chung về khai thuế, tính thuế
- Điều 10. Khai thuế giá trị gia tăng
- Điều 11. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp
- Điều 12. Khai thuế tiêu thụ đặc biệt
- Điều 13. Khai thuế tài nguyên
- Điều 14. Khai thuế thu nhập cá nhân
- Điều 15. Khai thuế môn bài
- Điều 16. Khai thuế, khoản thu ngân sách nhà nước liên quan đến sử dụng đất đai
- Điều 17. Khai phí, lệ phí
- Điều 18. Khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài
- Điều 19. Khai thuế và xác định số thuế phải nộp theo phương pháp khoán, khai thuế đối với hoạt động cho thuê bất động sản
- Điều 20. Khai, nộp thuế đối với hoạt động sản xuất thủy điện
- Điều 21. Ấn định thuế đối với trường hợp người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai vi phạm pháp luật thuế
- Điều 22. Thời hạn nộp thuế
- Điều 23. Đồng tiền nộp thuế
- Điều 24. Địa điểm và thủ tục nộp thuế
- Điều 25. Thanh toán tiền thuế, tiền phạt
- Điều 26. Xác định ngày đã nộp thuế
- Điều 27. Gia hạn nộp thuế
- Điều 28. Xử lý số tiền thuế, tiền phạt nộp thừa
- Điều 29. Thẩm quyền và phạm vi uỷ nhiệm thu thuế
- Điều 30. Trách nhiệm của bên được uỷ nhiệm thu
- Điều 31. Trách nhiệm của Cơ quan thuế uỷ nhiệm thu
- Điều 32. Kinh phí uỷ nhiệm thu
- Điều 33. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh
- Điều 34. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động
- Điều 35. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp
- Điều 36. Việc kế thừa nghĩa vụ nộp thuế của cá nhân là người đã chết, người mất năng lực hành vi dân sự, hoặc người mất tích theo quy định của pháp luật dân sự
- Điều 37. Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế
- Điều 38. Trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế
- Điều 39. Trường hợp cơ quan thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế
- Điều 40. Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt
- Điều 41. Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp trong ba tháng liên tục có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết, hoặc đối với trường hợp đang trong giai đoạn đầu tư chưa có thuế giá trị gia tăng đầu ra, hoặc bù trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư cùng với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh là: Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Điều 42. Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp xuất khẩu
- Điều 43. Hoàn thuế GTGT đối với dự án ODA
- Điều 44. Hoàn thuế đối với tổ chức Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hoá tại Việt Nam để viện trợ.
- Điều 45. Hoàn thuế GTGT đối với đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao.
- Điều 46. Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân
- Điều 47. Hồ sơ hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần
- Điều 48. Hồ sơ hoàn phí xăng dầu
- Điều 49. Hồ sơ hoàn thuế, phí nộp thừa đối với người nộp thuế sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động
- Điều 50. Hoàn thuế GTGT đối với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và vật tư xây dựng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp
- Điều 51. Hồ sơ hoàn các loại thuế, phí khác
- Điều 52. Giải quyết hồ sơ hoàn thuế
- Điều 53. Hoàn trả tiền thuế khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền phạt
- Điều 54. Bù trừ các khoản thuế hoàn trả với các khoản phải thu
- Điều 55. Kiểm tra thuế
- Điều 56. Thanh tra thuế
- Điều 57. Thủ tục áp dụng các biện pháp trong thanh tra thuế đối với trường hợp có dấu hiệu trốn thuế, gian lận thuế hoặc gây trở ngại cho việc thanh tra
- Điều 58. Các quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại, khởi kiện
- Điều 59. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan thuế các cấp
- Điều 60. Thời hạn, thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Điều 61. Tiếp người đến khiếu nại, tố cáo
- Điều 62. Khởi kiện
- Điều 63. Xử lý số thuế nộp thừa, số thuế nộp thiếu sau khi có quyết định giải quyết của cơ quan có thẩm quyền
- Điều 64. Hiệu lực thi hành
- Điều 65. Trách nhiệm thi hành: