Điều 33 Thông tư 27/2024/TT-NHNN quy định về ngân hàng hợp tác xã, việc trích nộp, quản lý và sử dụng Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
2. Thông tư này bãi bỏ:
a) Thông tư số 31/2012/TT-NHNN ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về ngân hàng hợp tác xã;
b) Thông tư số 09/2016/TT-NHNN ngày 17 tháng 6 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2012/TT-NHNN ngày 26/11/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về ngân hàng hợp tác xã;
c) Thông tư số 03/2014/TT-NHNN ngày 23 tháng 01 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về Quỹ đảm bảo an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân;
d) Điều 1 và Điều 5 Thông tư số 21/2019/TT-NHNN ngày 14 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân;
đ) Điều 1 Thông tư số 24/2023/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình, cung cấp thông tin, giấy tờ về dân cư khi thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng.
đ) Điều 2 Thông tư 21/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Thông tư 27/2024/TT-NHNN quy định về ngân hàng hợp tác xã, việc trích nộp, quản lý và sử dụng Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 27/2024/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/06/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đào Minh Tú
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 819 đến số 820
- Ngày hiệu lực: 01/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Tính chất và mục tiêu hoạt động
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Thời hạn hoạt động, địa bàn hoạt động
- Điều 6. Giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 7. Tiêu chuẩn, điều kiện đối với Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 8. Tiêu chuẩn, điều kiện đối với Trưởng Ban kiểm soát, thành viên Ban kiểm soát
- Điều 9. Tiêu chuẩn, điều kiện đối với Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Giám đốc chi nhánh của ngân hàng hợp tác xã
- Điều 10. Điều kiện để trở thành thành viên
- Điều 11. Chấm dứt tư cách thành viên
- Điều 12. Vốn góp
- Điều 13. Thay đổi vốn điều lệ
- Điều 14. Chuyển nhượng, hoàn trả vốn góp
- Điều 17. Hoạt động đối với các quỹ tín dụng nhân dân thành viên
- Điều 18. Hoạt động đối với khách hàng không phải là quỹ tín dụng nhân dân thành viên
- Điều 19. Vay, gửi tiền, mua, bán giấy tờ có giá
- Điều 20. Mở tài khoản, tổ chức và tham gia hệ thống thanh toán
- Điều 21. Hoạt động kinh doanh khác
- Điều 24. Nguyên tắc quản lý Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 25. Trích nộp Quỹ bảo toàn
- Điều 26. Quản lý Quỹ bảo toàn
- Điều 27. Sử dụng Quỹ bảo toàn
- Điều 28. Hồ sơ, trình tự, thời hạn, lãi suất cho vay hỗ trợ từ Quỹ bảo toàn
- Điều 29. Chế độ báo cáo áp dụng đối với Quỹ bảo toàn
- Điều 30. Trách nhiệm của ngân hàng hợp tác xã trong việc quản lý, sử dụng Quỹ bảo toàn
- Điều 31. Trách nhiệm của quỹ tín dụng nhân dân khi tham gia Quỹ bảo toàn