Mục 1 Chương 2 Thông tư 27/2024/TT-NHNN quy định về ngân hàng hợp tác xã, việc trích nộp, quản lý và sử dụng Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 7. Tiêu chuẩn, điều kiện đối với Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị
1. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau:
a) Không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 42 và Điều 43 Luật Các tổ chức tín dụng;
b) Có đạo đức nghề nghiệp;
c) Có thời gian công tác trong lĩnh vực ngân hàng từ 05 năm trở lên;
d) Có thời gian giữ chức vụ quản lý hoặc điều hành tại một tổ chức hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng từ 02 năm trở lên;
đ) Có trình độ từ đại học trở lên về một trong các ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, ngân hàng, luật.
2. Thành viên Hội đồng quản trị phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau:
a) Tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại điểm a, điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này;
b) Có thời gian công tác trong lĩnh vực ngân hàng từ 02 năm trở lên;
c) Có thời gian giữ chức vụ quản lý hoặc điều hành tại một tổ chức hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng từ 01 năm trở lên.
3. Ngân hàng Nhà nước cử người đại diện quản lý số vốn hỗ trợ của Nhà nước tại ngân hàng hợp tác xã đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện tại Thông tư này trừ quy định tại điểm c khoản 1, điểm c khoản 2 Điều này và điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư này để Đại hội thành viên bầu vào các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc ngân hàng hợp tác xã.
Điều 8. Tiêu chuẩn, điều kiện đối với Trưởng Ban kiểm soát, thành viên Ban kiểm soát
1. Trưởng Ban kiểm soát phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.
2. Thành viên Ban kiểm soát phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 42 và Điều 43 Luật Các tổ chức tín dụng;
b) Có đạo đức nghề nghiệp;
c) Có thời gian công tác ở một trong các lĩnh vực kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng từ 03 năm trở lên;
d) Có trình độ từ đại học trở lên về một trong các ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, ngân hàng.
1. Tổng giám đốc phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
a) Không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 42 và Điều 43 Luật Các tổ chức tín dụng;
b) Có đạo đức nghề nghiệp;
c) Có thời gian giữ chức vụ quản lý hoặc điều hành tại tổ chức hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng từ 03 năm trở lên;
d) Có trình độ từ đại học trở lên về một trong các ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, ngân hàng, quản trị kinh doanh, luật;
đ) Cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.
2. Phó Tổng giám đốc phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
a) Không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 42 và Điều 43 Luật Các tổ chức tín dụng;
b) Có một trong các điều kiện sau đây: có trình độ từ đại học trở lên về một trong các ngành tài chính, ngân hàng, kinh tế, quản trị kinh doanh, luật, kế toán, kiểm toán hoặc ngành khác thuộc lĩnh vực chuyên môn mà mình sẽ đảm nhiệm; có trình độ từ đại học trở lên về ngành khác và có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng hoặc lĩnh vực chuyên môn mà mình sẽ đảm nhiệm;
c) Cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.
3. Kế toán trưởng phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
a) Không thuộc trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 42 Luật Các tổ chức tín dụng;
b) Tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này;
c) Các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật về kế toán.
4. Giám đốc chi nhánh của ngân hàng hợp tác xã phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
a) Không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 42 Luật Các tổ chức tín dụng;
b) Tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này.
Thông tư 27/2024/TT-NHNN quy định về ngân hàng hợp tác xã, việc trích nộp, quản lý và sử dụng Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 27/2024/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/06/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đào Minh Tú
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 819 đến số 820
- Ngày hiệu lực: 01/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Tính chất và mục tiêu hoạt động
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Thời hạn hoạt động, địa bàn hoạt động
- Điều 6. Giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 7. Tiêu chuẩn, điều kiện đối với Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 8. Tiêu chuẩn, điều kiện đối với Trưởng Ban kiểm soát, thành viên Ban kiểm soát
- Điều 9. Tiêu chuẩn, điều kiện đối với Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Giám đốc chi nhánh của ngân hàng hợp tác xã
- Điều 10. Điều kiện để trở thành thành viên
- Điều 11. Chấm dứt tư cách thành viên
- Điều 12. Vốn góp
- Điều 13. Thay đổi vốn điều lệ
- Điều 14. Chuyển nhượng, hoàn trả vốn góp
- Điều 17. Hoạt động đối với các quỹ tín dụng nhân dân thành viên
- Điều 18. Hoạt động đối với khách hàng không phải là quỹ tín dụng nhân dân thành viên
- Điều 19. Vay, gửi tiền, mua, bán giấy tờ có giá
- Điều 20. Mở tài khoản, tổ chức và tham gia hệ thống thanh toán
- Điều 21. Hoạt động kinh doanh khác
- Điều 24. Nguyên tắc quản lý Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 25. Trích nộp Quỹ bảo toàn
- Điều 26. Quản lý Quỹ bảo toàn
- Điều 27. Sử dụng Quỹ bảo toàn
- Điều 28. Hồ sơ, trình tự, thời hạn, lãi suất cho vay hỗ trợ từ Quỹ bảo toàn
- Điều 29. Chế độ báo cáo áp dụng đối với Quỹ bảo toàn
- Điều 30. Trách nhiệm của ngân hàng hợp tác xã trong việc quản lý, sử dụng Quỹ bảo toàn
- Điều 31. Trách nhiệm của quỹ tín dụng nhân dân khi tham gia Quỹ bảo toàn