Điều 9 Thông tư 27/2014/TT-BTTTT quy định chi tiết về lưu trữ quốc gia đối với tem bưu chính Việt Nam, hồ sơ mẫu thiết kế tem bưu chính Việt Nam và tem bưu chính các giai đoạn trước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số lượng các loại tem bưu chính, hồ sơ mẫu thiết kế và tài liệu có liên quan đối với tem bưu chính Việt Nam giai đoạn từ 2015 trở đi được quy định cụ thể như sau:
1. Tem bưu chính và ấn phẩm có in tem bưu chính:
a) Tem bưu chính sống, có răng: 01 tờ/mẫu.
Tem bưu chính sống, có răng specimen: 01 tờ/mẫu.
b) Blốc sống, có răng (nếu có): 05 cái.
Blốc sống, có răng specimen (nếu có): 05 cái.
c) Ấn phẩm có in tem bưu chính (phong bì in tem, bưu giản, bưu thiếp có in tem nếu có): 05 cái/mẫu.
2. Hồ sơ mẫu thiết kế và tài liệu có liên quan:
a) Mẫu thiết kế tem bưu chính được Hội đồng tư vấn quốc gia về tem bưu chính lựa chọn: các mẫu của bộ tem
b) Mẫu thiết kế tem bưu chính chính thức: các mẫu của bộ tem
c) Tem, blốc tem bưu chính in thử: 01 tờ/mẫu, blốc.
d) Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền chuyên ngành liên quan về các nội dung thể hiện trên mẫu thiết kế tem bưu chính: 01 bản chính
đ) Chương trình phát hành tem bưu chính hàng năm (được lưu tại bộ tem bưu chính phát hành đầu tiên của năm): 01 bản chính
Quyết định phát hành bổ sung (nếu có): 01 bản chính.
e) Quyết định in bộ tem: 01 bản chính.
g) Thông báo phát hành bộ tem: 01 bản chính.
h) Quyết định đình chỉ, đình bản bộ tem (nếu có): 01 bản chính.
i) Bìa phát hành đặc biệt bộ tem (nếu có): thực hiện theo Thông tư số 25/2011/TT-BTTTT ngày 26/9/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn các hoạt động về tổ chức lễ phát hành đặc biệt tem bưu chính Việt Nam.
Thông tư 27/2014/TT-BTTTT quy định chi tiết về lưu trữ quốc gia đối với tem bưu chính Việt Nam, hồ sơ mẫu thiết kế tem bưu chính Việt Nam và tem bưu chính các giai đoạn trước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 27/2014/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Bắc Son
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 151 đến số 152
- Ngày hiệu lực: 16/02/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nội dung công việc về lưu trữ tem bưu chính quốc gia
- Điều 4. Kho tem bưu chính lưu trữ quốc gia
- Điều 5. Tiêu chuẩn chất lượng tem bưu chính đưa vào lưu trữ quốc gia
- Điều 6. Thời hạn nộp lưu vào Kho tem bưu chính lưu trữ quốc gia
- Điều 7. Thời hạn lưu trữ tem bưu chính
- Điều 8. Số lượng tem bưu chính, hồ sơ mẫu thiết kế và tài liệu có liên quan đối với tem bưu chính giai đoạn trước năm 2015
- Điều 9. Số lượng tem bưu chính, hồ sơ mẫu thiết kế và tài liệu có liên quan đối với tem bưu chính giai đoạn từ năm 2015 trở đi
- Điều 10. Tiếp nhận, đếm, kiểm tài liệu lưu trữ
- Điều 11. Đóng gói
- Điều 12. Lập hồ sơ lưu trữ tem bưu chính
- Điều 13. Hộp bảo quản hồ sơ lưu trữ tem bưu chính quốc gia
- Điều 14. Giá bảo quản tem bưu chính lưu trữ quốc gia
- Điều 15. Cơ sở vật chất cho kho tem bưu chính lưu trữ quốc gia tại Bộ Thông tin và Truyền thông
- Điều 16. Chế độ đảo tem trong kho tem bưu chính lưu trữ quốc gia
- Điều 17. Chế độ vệ sinh, an toàn và phòng chống cháy, nổ