Điều 6 Thông tư 27/2014/TT-BTTTT quy định chi tiết về lưu trữ quốc gia đối với tem bưu chính Việt Nam, hồ sơ mẫu thiết kế tem bưu chính Việt Nam và tem bưu chính các giai đoạn trước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Điều 6. Thời hạn nộp lưu vào Kho tem bưu chính lưu trữ quốc gia
1. Thời hạn nộp lưu hồ sơ lưu trữ tem bưu chính của các bộ tem bưu chính giai đoạn từ năm 2015 trở đi không quá 90 ngày kể từ ngày phát hành của bộ tem.
2. Tổng công ty Bưu điện Việt Nam có trách nhiệm nộp lưu hồ sơ lưu trữ tem bưu chính theo quy định tại
Thông tư 27/2014/TT-BTTTT quy định chi tiết về lưu trữ quốc gia đối với tem bưu chính Việt Nam, hồ sơ mẫu thiết kế tem bưu chính Việt Nam và tem bưu chính các giai đoạn trước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 27/2014/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Bắc Son
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 151 đến số 152
- Ngày hiệu lực: 16/02/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nội dung công việc về lưu trữ tem bưu chính quốc gia
- Điều 4. Kho tem bưu chính lưu trữ quốc gia
- Điều 5. Tiêu chuẩn chất lượng tem bưu chính đưa vào lưu trữ quốc gia
- Điều 6. Thời hạn nộp lưu vào Kho tem bưu chính lưu trữ quốc gia
- Điều 7. Thời hạn lưu trữ tem bưu chính
- Điều 8. Số lượng tem bưu chính, hồ sơ mẫu thiết kế và tài liệu có liên quan đối với tem bưu chính giai đoạn trước năm 2015
- Điều 9. Số lượng tem bưu chính, hồ sơ mẫu thiết kế và tài liệu có liên quan đối với tem bưu chính giai đoạn từ năm 2015 trở đi
- Điều 10. Tiếp nhận, đếm, kiểm tài liệu lưu trữ
- Điều 11. Đóng gói
- Điều 12. Lập hồ sơ lưu trữ tem bưu chính
- Điều 13. Hộp bảo quản hồ sơ lưu trữ tem bưu chính quốc gia
- Điều 14. Giá bảo quản tem bưu chính lưu trữ quốc gia
- Điều 15. Cơ sở vật chất cho kho tem bưu chính lưu trữ quốc gia tại Bộ Thông tin và Truyền thông
- Điều 16. Chế độ đảo tem trong kho tem bưu chính lưu trữ quốc gia
- Điều 17. Chế độ vệ sinh, an toàn và phòng chống cháy, nổ