- 1Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 107/2017/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Doanh nghiệp 2020
- 4Thông tư 111/2020/TT-BTC hướng dẫn nội dung về xử lý tài chính, xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập, bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2021/TT-BTC | Hà Nội, ngày 07 tháng 4 năm 2021 |
HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC KẾ TOÁN KHI THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN
Căn cứ Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán;
Căn cứ Nghị định số 150/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, Giám sát Kế toán, Kiểm toán;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn công tác kế toán khi thực hiện chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần.
Thông tư này hướng dẫn công tác kế toán khi thực hiện chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần.
Thông tư này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 2 Nghị định số 150/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần (sau đây gọi tắt là Nghị định 150/2020/NĐ-CP).
Điều 3. Công tác kế toán khi chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
1. Đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi thực hiện theo cơ chế tài chính áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp công lập và hạch toán theo quy định của chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính (sau đây gọi tắt là chế độ kế toán hành chính sự nghiệp) cho đến thời điểm chính thức chuyển đổi sang công ty cổ phần.
2. Công ty cổ phần được chuyển đổi từ đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, các Luật chuyên ngành và các quy định của pháp luật về doanh nghiệp hiện hành và hạch toán theo quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính (sau đây gọi tắt là chế độ kế toán doanh nghiệp) cho các hoạt động phát sinh từ thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần.
Mục 1. NỘI DUNG KẾ TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN XỬ LÝ TÀI CHÍNH TRƯỚC THỜI ĐIỂM CHUYỂN THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN
Điều 4. Nguyên tắc hạch toán kế toán
1. Các hoạt động liên quan đến xử lý tài chính để xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi phải được hạch toán đầy đủ trên sổ sách kế toán của đơn vị. Căn cứ hồ sơ, chứng từ liên quan đến kết quả xử lý tài chính khi xác định giá trị đơn vị để chuyển đổi, đơn vị thực hiện hạch toán theo quy định của chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành.
2. Trên cơ sở số liệu đã hạch toán phản ánh đầy đủ vào sổ sách kế toán, đơn vị phải lập báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính theo quy định của chế độ kế toán hành chính sự nghiệp tại thời điểm xác định giá trị đơn vị và thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần.
3. Kết quả xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập và số liệu đánh giá lại giá trị tài sản của đơn vị sự nghiệp công lập cho mục đích chuyển đổi không phải điều chỉnh vào sổ sách kế toán của đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp mà được dùng làm căn cứ để lập báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Thông tư này.
1. Trường hợp phát sinh tài sản thiếu mà tài sản hình thành từ nguồn NSNN, nguồn viện trợ không hoàn lại, nguồn vay nợ nước ngoài; nguồn phí khấu trừ, để lại phải xác định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân để xử lý, bồi thường vật chất theo quy định hiện hành.
- Căn cứ vào kết quả kiểm kê, biên bản xác định TSCĐ thiếu, kế toán ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 138- Phải thu khác (1388) (giá trị còn lại)
Nợ TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế)
Có TK 211- TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
- Khi có quyết định xử lý, căn cứ từng trường hợp thu hồi cụ thể, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 334, 154,...
Có TK 138- Phải thu khác (1388)
Đồng thời kết chuyển phần giá trị còn lại, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611, 36621, 36631)
Có các TK 511, 512, 514
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 421 - Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 43141 - Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
2. Đối với các khoản chi phí của các dự án không được cấp có thẩm quyền phê duyệt và chưa hình thành hiện vật, không có giá trị thu hồi
a) Căn cứ văn bản xác định các khoản chi phí của các dự án do NSNN cấp không được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, kế toán lập chứng từ:
- Ghi giảm chi phí:
Nợ TK 138- Phải thu khác (1388)
Có TK 611, 241...
- Đồng thời, ghi giảm kinh phí đã nhận:
Nợ các TK 511, 512, 3664,...
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước khác (3338)
- Đồng thời ghi giảm số quyết toán với NSNN, ghi:
Có âm các TK 008, 009, 012,... (tùy theo nguồn kinh phí được cấp).
b) Phần xác định được trách nhiệm bồi hoàn: Căn cứ chứng từ nộp tiền hoặc chứng từ có liên quan, kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 112, 334,...
Có TK 138- Phải thu khác (1388).
c) Phần tổn thất được ghi vào chi phí hoạt động của đơn vị, kế toán ghi:
Nợ TK 154, 811...
Có TK TK 138- Phải thu khác (1388).
d) Đơn vị nộp hoàn trả NSNN, căn cứ chứng từ nộp đã có xác nhận của KBNN, kế toán ghi:
Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước khác (3338)
Có các TK 111, 112.
3. Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi không kế thừa các khoản đầu tư tài chính thì báo cáo Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND cấp tỉnh, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh để xử lý như sau:
- Nếu chuyển giao khoản đầu tư tài chính cho đơn vị khác, căn cứ hồ sơ bàn giao, kế toán ghi:
Nợ các TK 421, 43141,...
Có TK 121- Đầu tư tài chính.
- Nếu chuyển nhượng khoản đầu tư tài chính cho các nhà đầu tư khác theo quy định của pháp luật, căn cứ chứng từ chuyển tiền, kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 121- Đầu tư tài chính.
4. Chi phí thuê kiểm toán báo cáo tài chính tại thời điểm xác định giá trị, đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi hạch toán vào chi phí hoạt động trong kỳ (không xác định là chi phí chuyển đổi), kế toán ghi:
Nợ TK 811- Chi phí khác
Có các TK 111, 112, 331, ...
5. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh khác liên quan đến hoạt động xử lý tài chính trước thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần, đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện hạch toán theo quy định của chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành.
Mục 2. LẬP BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THEO KHUÔN MẪU DOANH NGHIỆP
Căn cứ vào giá trị đơn vị sự nghiệp công lập đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định, đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi phải lập báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp tại 2 thời điểm:
- Thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập sau khi đã hạch toán đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến xử lý tài chính để xác định giá trị đơn vị theo quy định.
- Tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần (thời điểm đăng ký doanh nghiệp cổ phần lần đầu) sau khi đã hạch toán kết quả xử lý tài chính tại thời điểm chính thức chuyển đổi thành công ty cổ phần theo quy định làm căn cứ bàn giao sang công ty cổ phần.
1. Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp là báo cáo của đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi lập theo quy định tại Thông tư này để phục vụ cho quá trình chuyển đổi thành công ty cổ phần, được xây dựng trên cơ sở báo cáo tình hình tài chính lập theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp và các tài liệu có liên quan về việc xác định giá trị đơn vị theo biểu mẫu với các chỉ tiêu tương ứng với Bảng cân đối kế toán lập theo chế độ kế toán doanh nghiệp.
2. Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp do đơn vị lập tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập được dùng làm tài liệu công bố kèm theo bản cáo bạch.
3. Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp do đơn vị sự nghiệp công lập lập sau khi chính thức chuyển đổi thành công ty cổ phần (tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp cổ phần lần đầu):
- Làm căn cứ bàn giao tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn của đơn vị sự nghiệp cho công ty cổ phần;
- Làm căn cứ mở sổ kế toán của công ty cổ phần khi bắt đầu hoạt động theo Luật doanh nghiệp.
Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp phải được phản ánh một cách trung thực, khách quan về nội dung và giá trị các chỉ tiêu báo cáo. Nội dung báo cáo trình bày theo một cấu trúc chặt chẽ, có hệ thống về tình hình tài chính tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập và thời điểm đơn vị sự nghiệp công lập chính thức chuyển đổi thành công ty cổ phần.
Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp phải được lập kịp thời, đúng thời gian quy định cho từng thời điểm, trình bày rõ ràng, dễ hiểu, chính xác thông tin, số liệu kế toán.
Đơn vị phải phân tích các số liệu kế toán hiện có trên cơ sở sổ kế toán chi tiết theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp đã được khóa sổ, các văn bản về việc xác định lại giá trị tài sản và các tài liệu có liên quan khác đảm bảo phù hợp với nội dung chỉ tiêu phản ánh trên Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp để lập báo cáo.
1. Tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập
Đơn vị lập báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp tại thời điểm xác định giá trị đơn vị căn cứ các tài liệu sau:
a) Sổ sách kế toán chi tiết và Báo cáo tình hình tài chính của đơn vị theo mẫu B01/BCTC quy định tại chế độ kế toán hành chính sự nghiệp, báo cáo được lập tại thời điểm xác định giá trị đơn vị, đã được kiểm toán và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 150/2020/NĐ-CP.
b) Kết quả xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Nghị định số 150/2020/NĐ-CP.
c) Tài liệu có liên quan về việc xác định lại giá trị các tài sản của đơn vị theo quy định.
d) Hướng dẫn về xử lý tài chính, xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập, bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần tại thời điểm xác định giá trị đơn vị theo Thông tư số 111/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
đ) Bảng chuyển đổi số liệu tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi theo mẫu số BCĐ01/SNCL-CĐ, Phụ lục số 01 “Bảng chuyển đổi số liệu” kèm theo Thông tư này.
2. Tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần
Đơn vị lập báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp cổ phần lần đầu sau khi đơn vị sự nghiệp công lập chính thức chuyển đổi thành công ty cổ phần, căn cứ các tài liệu sau:
a) Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp lập tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại Khoản 1, Điều này.
b) Báo cáo tình hình tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo mẫu B01/BCTC theo quy định của chế độ kế toán hành chính sự nghiệp, được lập tại thời điểm bàn giao khi chính thức chuyển thành công ty cổ phần.
c) Số liệu xử lý tài chính tại thời điểm chính thức chuyển đổi thành công ty cổ phần theo quy định tại Điều 19, Nghị định số 150/2020/NĐ-CP.
d) Hướng dẫn về xử lý tài chính, xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập, bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần tại thời điểm chính thức chuyển đổi thành công ty cổ phần theo Thông tư số 111/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
đ) Bảng chuyển đổi số liệu tại thời điểm đơn vị sự nghiệp công lập chính thức chuyển đổi thành công ty cổ phần lập theo mẫu số BCĐ02/SNCL-CĐ, Phụ lục số 01 “Bảng chuyển đổi số liệu” kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Phương pháp, trình tự lập báo cáo
Đơn vị thực hiện lập báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp theo các bước sau:
- Thực hiện các bước khóa sổ kế toán theo quy định của chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.
- Lập báo cáo tình hình tài chính theo mẫu B01/BCTC quy định tại chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.
- Phân tích các số liệu chi tiết căn cứ sổ sách kế toán, văn bản xác định lại giá trị tài sản để chuyển đổi, hồ sơ về kết quả xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập và các tài liệu có liên quan khác.
- Lập bảng chuyển đổi số liệu theo quy định tại Thông tư này.
- Căn cứ số liệu trên Bảng chuyển đổi số liệu và hướng dẫn lập các chỉ tiêu chi tiết trên Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp thực hiện tổng hợp các chỉ tiêu theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 “Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp” kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Trách nhiệm các đơn vị trong việc lập báo cáo
1. Đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi là đơn vị kế toán cơ sở phải lập Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập và tại thời điểm chính thức chuyển đổi thành công ty cổ phần.
2. Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi là đơn vị kế toán cấp trên phải tổng hợp số liệu từ tất cả các đơn vị cấp dưới trực thuộc lập Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp (tổng hợp) tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập và tại thời điểm chính thức chuyển đổi thành công ty cổ phần.
Số liệu trên Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp của đơn vị kế toán cấp trên là số liệu tổng hợp sau khi đã loại trừ các giao dịch nội bộ trong phạm vi đơn vị lập báo cáo theo quy định.
1. Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp phải đảm bảo đầy đủ các thông tin về tình hình tài chính của đơn vị tại thời điểm lập báo cáo, được trình bày theo nội dung và hình thức của Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.
2. Biểu mẫu báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi quy định tại Phụ lục số 02 “Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp” kèm theo Thông tư này.
Điều 13. Bảng chuyển đổi số liệu
1. Mục đích
Bảng chuyển đổi số liệu là tài liệu thực hiện chuyển đổi số liệu chi tiết theo tài khoản của đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi nhằm lập báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp.
Bảng chuyển đổi số liệu tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần còn là căn cứ để bàn giao và ghi chép sổ sách ban đầu của công ty cổ phần theo chế độ kế toán doanh nghiệp.
2. Yêu cầu
Bảng chuyển đổi số liệu được lập tại 2 thời điểm: Thời điểm xác định giá trị đơn vị và thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần.
Bảng chuyển đổi số liệu phải lập kịp thời, đúng biểu mẫu quy định, phân tích đầy đủ nội dung chi tiết hiện có, phản ánh đúng bản chất của nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị.
3. Căn cứ xác định số liệu trên bảng chuyển đổi số liệu
- Sổ kế toán chi tiết của đơn vị theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp sau khi đã khóa sổ kế toán. Số liệu trên sổ sách kế toán phải phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh tại đơn vị, đã được hạch toán ghi chép đúng quy định, bao gồm cả việc xử lý tài chính trong quá trình chuyển đổi.
- Tài liệu xác định lại giá trị tài sản phục vụ cho quá trình chuyển đổi
- Hồ sơ về kết quả xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập.
- Các tài liệu có liên quan khác.
4. Nguyên tắc xác định số liệu chi tiết trên Bảng chuyển đổi số liệu
a) Số liệu của các chỉ tiêu chuyển đổi được lấy theo giá trị đánh giá lại, trường hợp các chỉ tiêu chi tiết không có quy định về việc xác định lại giá trị thì lấy theo số dư còn lại trên sổ sách kế toán của đơn vị tại ngày lập báo cáo, trừ trường hợp có quy định khác.
b) Một số chỉ tiêu phải thực hiện phân loại chi tiết
Để lập Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp, đơn vị phải thực hiện phân loại chi tiết số dư của một số tài khoản tại ngày lập báo cáo trên Bảng chuyển đổi, cụ thể như sau:
- Số dư các khoản đầu tư tài chính tại ngày lập báo cáo: Trên cơ sở sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản đầu tư tài chính, tài liệu đánh giá lại giá trị khoản đầu tư còn tại ngày lập báo cáo, đơn vị phải thực hiện phân loại theo các tiêu chí phù hợp để lập được chỉ tiêu đầu tư tài chính trên báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp. Trong đó các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi không quá 3 tháng kể từ ngày đầu tư có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền tại thời điểm báo cáo, được phân loại là khoản tương đương tiền.
- Số dư các khoản phải thu khách hàng, khoản trả trước cho người bán, các khoản phải thu khác tại ngày lập báo cáo: Đơn vị phải thực hiện phân loại theo thời hạn thu hồi còn lại không quá 12 tháng để chuyển đổi thành các chỉ tiêu ngắn hạn tương ứng và trên 12 tháng để chuyển đổi thành các chỉ tiêu dài hạn tương ứng.
- Hàng tồn kho: Phân loại các thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế có thời gian dự trữ dự kiến trên 12 tháng để lập chỉ tiêu Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn.
- Tài sản cố định: Căn cứ giá trị của TSCĐ tại thời điểm lập báo cáo đơn vị phải thực hiện phân loại lại TSCĐ theo tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ áp dụng đối với doanh nghiệp, như sau:
Những TSCĐ đủ điều kiện ghi nhận là TSCĐ theo quy định áp dụng đối với doanh nghiệp, được chuyển đổi thành TSCĐ.
Những TSCĐ không đủ điều kiện ghi nhận là TSCĐ theo quy định áp dụng với doanh nghiệp, đơn vị xem xét phân loại vào chi phí trả trước ngắn hạn hoặc chi phí trả trước dài hạn phù hợp với thực tế tại thời điểm báo cáo.
- Số dư khoản mua sắm TSCĐ đang ở trạng thái dở dang, chưa hoàn thành (hạch toán trên TK 241- xây dựng cơ bản dở dang): Thực hiện phân loại lại, theo đó đối với những tài sản đủ điều kiện ghi nhận TSCĐ theo doanh nghiệp thì chuyển sang tài khoản mua sắm TSCĐ tương ứng, đối với những tài sản dở dang còn lại chuyển sang hàng tồn kho.
- Số dư còn lại đối với khoản phải trả nhà cung cấp, các khoản nhận trước của khách hàng, nợ phải trả khác: Đơn vị thực hiện phân loại các khoản có thời hạn thanh toán còn lại không quá 12 tháng để chuyển đổi thành các chỉ tiêu ngắn hạn tương ứng và trên 12 tháng để chuyển đổi thành các chỉ tiêu dài hạn tương ứng.
- Số dư khoản phải trả nợ vay: Sau khi đơn vị đối chiếu, xác nhận toàn bộ các khoản nợ phải trả với các tổ chức, cá nhân đảm bảo chính xác khớp đúng, thực hiện phân loại các khoản phải trả nợ vay có kỳ hạn thanh toán còn lại không quá 12 tháng để chuyển đổi thành chỉ tiêu vay ngắn hạn và trên 12 tháng để chuyển đổi thành chỉ tiêu vay dài hạn tại thời điểm báo cáo.
- Số dư chi phí trả trước: Đơn vị thực hiện phân loại tại thời điểm báo cáo số tiền trả trước để được cung cấp hàng hóa dịch vụ trong khoảng thời gian không quá 12 tháng để chuyển đổi thành chỉ tiêu chi phí trả trước ngắn hạn và trên 12 tháng để chuyển đổi thành chỉ tiêu chi phí trả trước dài hạn tại thời điểm báo cáo.
5. Biểu mẫu, phương pháp lập Bảng chuyển đổi số liệu quy định tại Phụ lục số 1 “Bảng chuyển đổi số liệu” kèm theo Thông tư này.
Mục 3. MỞ SỔ KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
Điều 14. Mở sổ kế toán của công ty cổ phần theo chế độ kế toán doanh nghiệp
1. Công ty cổ phần mở sổ kế toán cho kỳ kế toán đầu tiên căn cứ hồ sơ bàn giao giữa đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chuyển đổi và công ty cổ phần, bao gồm:
a) Hồ sơ xác định giá trị và quyết định công bố giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi;
b) Báo cáo tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập tại thời điểm đơn vị chính thức chuyển thành công ty cổ phần đã được kiểm toán và phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền;
c) Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp của đơn vị sự nghiệp và bảng chuyển đổi số liệu báo cáo tình hình tài chính tại thời điểm đơn vị chính thức chuyển thành công ty cổ phần;
d) Quyết định xác định giá trị phần vốn nhà nước tại thời điểm chuyển thành công ty cổ phần của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Biên bản bàn giao tài sản, tiền vốn được lập tại thời điểm bàn giao (có bảng chi tiết công nợ bàn giao cho công ty cổ phần tiếp tục kế thừa và các tồn tại về tài chính cần tiếp tục xử lý - nếu có).
2. Công ty cổ phần căn cứ số liệu tại Cột 5 “Số liệu bàn giao cho công ty cổ phần” trên “Bảng chuyển đổi số liệu tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần” (mẫu BCĐ02/SNCL-CĐ quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này) và hồ sơ, tài liệu liên quan khác để ghi nhận vào các sổ kế toán chi tiết tương ứng quy định theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2021.
2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập chuyển thành công ty cổ phần thuộc đối tượng áp dụng xử lý chuyển tiếp theo quy định tại Điều 43, Nghị định 150/2020/NĐ-CP của Chính phủ về chuyển đơn vị sự nghiệp thành công ty cổ phần có liên quan đến xử lý số liệu và lập báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
1. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty cổ phần chuyển đổi từ đơn vị sự nghiệp công lập chịu trách nhiệm thực hiện quy định của Thông tư này.
2. Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán, Chánh văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra và thi hành Thông tư này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
BẢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ LIỆU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. DANH MỤC BẢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ LIỆU
STT | Tên Bảng chuyển đổi số liệu | Ký hiệu |
1 | Bảng chuyển đổi số liệu tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi | BCĐ01/SNCL-CĐ |
2 | Bảng chuyển đổi số liệu tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần | BCĐ02/SNCL-CĐ |
II. MẪU BẢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ LIỆU
| Mẫu số BCĐ01/SNCL-CĐ |
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN: ……………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi
Ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị tính: …………..
Sổ chi tiết tài khoản của đơn vị theo Chế độ kế toán HCSN | Giá trị do đánh giá lại | Phân loại số liệu theo chỉ tiêu trên Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu Doanh nghiệp | Ghi chú | |||||
STT | Ký hiệu tài khoản | Tên tài khoản | Số liệu trên sổ kế toán | Tên chỉ tiêu báo cáo | Số liệu phân tích | Mã số | ||
A | B | C | 1 | 2 | D | 3 | Đ | E |
01 | 111 | Tiền mặt |
|
| Tiền |
| 111 |
|
02 | 112 | Tiền gửi ngân hàng, kho bạc |
|
| ||||
03 | 113 | Tiền đang chuyển |
|
| ||||
04 | 121 | Đầu tư tài chính |
|
|
|
|
| Căn cứ số liệu đầu tư tài chính và hồ sơ có liên quan, đơn vị phải phân loại chi tiết chỉ tiêu đầu tư tài chính thành các chỉ tiêu chi tiết để lập báo cáo |
Các khoản tương đương tiền |
| 112 | ||||||
Chứng khoán kinh doanh |
| 121 | ||||||
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn |
|
| ||||||
- Ngắn hạn |
| 123 | ||||||
- Dài hạn |
| 255 | ||||||
Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết |
| 252 | ||||||
Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
| 253 | ||||||
Đầu tư khác |
|
| ||||||
- Tài sản ngắn hạn khác |
| 155 | ||||||
- Tài sản dài hạn khác |
| 268 | ||||||
05 | 131 | Phải thu của khách hàng |
|
|
|
|
|
|
Phải thu của khách hàng |
|
| Căn cứ sổ chi tiết TK 131 có số dư bên Nợ | |||||
- Ngắn hạn |
| 131 | ||||||
- Dài hạn |
| 211 | ||||||
|
|
| Người mua trả tiền trước |
|
| Căn cứ sổ chi tiết TK 131 có số dư bên Có | ||
- Ngắn hạn |
| 312 | ||||||
- Dài hạn |
| 332 | ||||||
06 | 133 | Thuế GTGT được khấu trừ |
|
| Thuế GTGT được khấu trừ |
| 152 |
|
07 | 137 | Tạm chi |
|
|
|
|
|
|
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang |
| 242a | Số tạm chi cho hoạt động xây dựng cơ bản | |||||
Phải thu ngắn hạn khác |
| 136a | Số tạm chi còn lại (ngoài số tạm chi cho hoạt động xây dựng cơ bản) | |||||
08 | 138 | Phải thu khác |
|
|
|
|
|
|
Tài sản thiếu chờ xử lý |
| 139 | Căn cứ sổ chi tiết TK 138 có số dư Nợ liên quan đến tài sản thiếu chờ xử lý | |||||
Phải thu khác |
|
| Căn cứ sổ chi tiết TK 138 có số dư Nợ, trừ số liệu về số tài sản thiếu chờ xử lý nói trên | |||||
- Ngắn hạn |
| 136b | ||||||
- Dài hạn |
| 216a | ||||||
|
|
| Phải trả ngắn hạn khác |
|
| Căn cứ sổ chi tiết TK 138 có số dư Có | ||
- Ngắn hạn |
| 319a | ||||||
- Dài hạn |
| 337a | ||||||
09 | 141 | Tạm ứng |
|
| Phải thu khác |
|
|
|
- Ngắn hạn |
| 136c |
| |||||
- Dài hạn |
| 216b |
| |||||
10 | 152 | Nguyên liệu, vật liệu |
|
| Hàng tồn kho |
| 141a |
|
11 | 153 | Công cụ, dụng cụ |
|
|
|
|
|
|
Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn |
| 263 |
| |||||
Hàng tồn kho |
| 141b |
| |||||
12 | 154 | Chi phí sản xuất kinh doanh, dịch vụ dở dang |
|
| Hàng tồn kho |
| 141c |
|
13 | 155 | Sản phẩm |
|
| ||||
14 | 156 | Hàng hóa |
|
| ||||
15 | 211 | Tài sản cố định hữu hình |
|
|
|
|
|
|
Tài sản cố định hữu hình |
| 221 | Tài sản đủ điều kiện ghi nhận là TSCĐ hữu hình theo quy định đối với doanh nghiệp. | |||||
Chi phí trả trước |
|
| Tài sản không đủ điều kiện ghi nhận là TSCĐ hữu hình theo quy định đối với doanh nghiệp. | |||||
- Ngắn hạn |
| 151a | ||||||
- Dài hạn |
| 261a | ||||||
16 | 213 | Tài sản cố định vô hình |
|
|
|
|
|
|
Tài sản cố định vô hình |
| 227 | Tài sản đủ điều kiện ghi nhận là TSCĐ vô hình đối với doanh nghiệp theo quy định. | |||||
Chi phí trả trước |
|
| Tài sản không đủ điều kiện ghi nhận là TSCĐ vô hình theo quy định đối với doanh nghiệp. | |||||
- Ngắn hạn |
| 151b | ||||||
- Dài hạn |
| 261b | ||||||
17 | 241 | Xây dựng cơ bản dở dang |
|
|
|
|
|
|
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang |
| 242b |
| |||||
Hàng tồn kho |
| 141d |
| |||||
18 | 242 | Chi phí trả trước |
|
| Chi phí trả trước |
|
|
|
- Ngắn hạn |
| 151c | ||||||
- Dài hạn |
| 261c | ||||||
19 | 248 | Đặt cọc, ký quỹ, ký cược |
|
| Phải thu khác |
|
|
|
- Ngắn hạn |
| 136d | ||||||
- Dài hạn |
| 216c | ||||||
20 | 331 | Phải trả cho người bán |
|
|
|
|
|
|
Trả trước cho người bán |
|
| Căn cứ sổ chi tiết TK 331 có số dư bên Nợ | |||||
- Ngắn hạn |
| 132 | ||||||
- Dài hạn |
| 212 | ||||||
|
|
| Phải trả người bán |
|
| Căn cứ sổ chi tiết TK 331 có số dư bên Có | ||
- Ngắn hạn |
| 311 | ||||||
- Dài hạn |
| 331 | ||||||
21 | 332 | Các khoản phải nộp theo lương |
|
|
|
|
|
|
Phải trả ngắn hạn khác |
| 319b | Căn cứ sổ chi tiết TK 332 có số dư bên Có | |||||
|
|
| Phải thu ngắn hạn khác |
| 136đ | Căn cứ sổ chi tiết TK 332 có số dư bên Nợ | ||
22 | 333 | Các khoản phải nộp nhà nước |
|
|
|
|
|
|
Thuế và các khoản phải thu Nhà nước |
| 153 | Căn cứ sổ chi tiết TK 333 có số dư bên Nợ | |||||
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước |
| 313a | Căn cứ sổ chi tiết TK 333 có số dư bên Có | |||||
23 | 334 | Phải trả người lao động |
|
| Phải trả người lao động |
| 314 |
|
24 | 337 | Tạm thu |
|
|
|
|
|
|
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước |
| 313b |
| |||||
Phải trả ngắn hạn khác |
| 319c |
| |||||
Vốn góp của chủ sở hữu |
|
| Phần còn lại đã được xác định là vốn nhà nước tại doanh nghiệp | |||||
25 | 338 | Phải trả khác |
|
|
|
|
|
|
3381 | Các khoản thu hộ, chi hộ |
|
|
|
|
|
| |
Phải thu ngắn hạn khác |
| 136e | Căn cứ sổ chi tiết TK 3381 có số dư bên Nợ | |||||
|
| Phải trả ngắn hạn khác |
| 319d | Căn cứ sổ chi tiết TK 3381 có số dư bên Có | |||
3382 | Phải trả nợ vay |
|
| Vay và nợ thuê tài chính |
|
|
| |
- Ngắn hạn |
| 320 | ||||||
- Dài hạn |
| 338 | ||||||
3383 | Doanh thu nhận trước |
|
| Doanh thu chưa thực hiện |
|
|
| |
- Ngắn hạn |
| 318 | ||||||
- Dài hạn |
| 336 | ||||||
3388 | Phải trả khác |
|
|
|
|
|
| |
Phải trả khác |
|
| Căn cứ sổ chi tiết TK 3388 có số dư bên Có | |||||
- Ngắn hạn |
| 319đ | ||||||
- Dài hạn |
| 337b | ||||||
|
|
| Phải thu khác |
|
| Căn cứ sổ chi tiết TK 3388 có số dư bên Nợ | ||
- Ngắn hạn |
| 136g | ||||||
- Dài hạn |
| 216d | ||||||
26 | 348 | Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược |
|
| Phải trả khác |
|
|
|
- Ngắn hạn |
| 319e | ||||||
- Dài hạn |
| 337c | ||||||
27 | 353 | Các quỹ đặc thù |
|
|
|
|
|
|
Phải trả khác |
|
| Phần kinh phí của Quỹ không hình thành từ nguồn kinh phí NSNN hoặc chênh lệch thu chi của đơn vị SNCL được chuyển giao cho DN chuyển đổi tiếp tục, quản lý sử dụng đúng mục đích của việc huy động | |||||
- Ngắn hạn |
| 319g | ||||||
- Dài hạn |
| 337d | ||||||
Vốn góp của chủ sở hữu |
|
| Phần còn lại đã được xác định là vốn nhà nước tại doanh nghiệp | |||||
28 | 366 | Các khoản nhận trước chưa ghi thu |
|
|
|
|
|
|
Phải trả khác |
|
| Phần kinh phí đầu tư XDCB mà đơn vị không được giao quản lý tài sản sau giai đoạn nghiên cứu, đầu tư | |||||
- Ngắn hạn |
| 319h | ||||||
- Dài hạn |
| 337đ | ||||||
Vốn góp của chủ sở hữu |
|
| Phần còn lại đã được xác định là vốn nhà nước tại doanh nghiệp | |||||
29 | 411 | Nguồn vốn kinh doanh |
|
| Vốn góp của chủ sở hữu |
|
| Phần được tính vào vốn nhà nước tại doanh nghiệp |
30 | 413 | Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
|
| Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
| 417 |
|
31 | 421 | Thặng dư (thâm hụt) lũy kế |
|
| Vốn góp của chủ sở hữu |
|
| Phần được tính vào vốn nhà nước tại doanh nghiệp |
32 | 431 | Các quỹ |
|
|
|
|
|
|
4311 | Quỹ khen thưởng |
|
| Quỹ khen thưởng, phúc lợi |
| 322a |
| |
4312 | Quỹ phúc lợi |
|
|
|
|
|
| |
43121 | Quỹ phúc lợi |
|
| Quỹ khen thưởng, phúc lợi |
| 322b | ||
43122 | Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ |
|
|
|
|
| ||
Vốn khác của chủ sở hữu |
| 414 | ||||||
Quỹ khen thưởng, phúc lợi |
| 322c | ||||||
Phải trả ngắn hạn khác |
| 319i | ||||||
4313 | Quỹ bổ sung thu nhập |
|
| Vốn góp của chủ sở hữu |
|
| Phần được tính vào vốn nhà nước tại doanh nghiệp | |
4314 | Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp |
|
|
|
|
| ||
4315 | Quỹ dự phòng ổn định thu nhập |
|
|
|
|
| ||
33 | 468 | Nguồn cải cách tiền lương |
|
| Vốn góp của chủ sở hữu |
|
| Phần được tính vào vốn nhà nước tại doanh nghiệp |
|
| Lập, ngày… tháng… năm… |
Ghi chú:
- Cột 1 “Số liệu trên sổ kế toán”: Phản ánh số liệu trên sổ kế toán của đơn vị theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp tại thời điểm xác định giá trị đơn vị.
- Cột 2 “Giá trị do đánh giá lại”: Phản ánh số liệu theo giá trị đánh giá lại của các khoản mục tài sản và nguồn vốn thuộc đối tượng phải được thực hiện xác định giá trị tại thời điểm xác định giá trị đơn vị.
- Cột 3 “Số liệu phân tích”: Số liệu trên cột này dùng để lập báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi, lấy số liệu cột 2 để phân tích chi tiết đối với các khoản mục tài sản và nguồn vốn thuộc đối tượng phải được thực hiện xác định giá trị tại thời điểm xác định giá trị đơn vị, lấy số liệu cột 1 để phân tích chi tiết đối với các tài sản còn lại.
| Mẫu số BCĐ02/SNCL-CĐ |
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN: ……………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần
Ngày …. tháng .... năm ....
Đơn vị tính: ……..
STT | Sổ chi tiết tài khoản của đơn vị theo Chế độ kế toán HCSN | Số chi tiết tài khoản theo Chế độ kế toán Doanh nghiệp | Số liệu tại thời điểm xác định giá trị đơn vị | Giá trị do đánh giá lại tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần | Số liệu điều chỉnh từ thời điểm xác định giá trị đơn vị đến thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần | Số liệu bàn giao cho công ty cổ phần | ||||
Ký hiệu tài khoản | Tên tài khoản | Số liệu trên sổ kế toán | Ký hiệu tài khoản | Tên tài khoản và chỉ tiêu báo cáo | Mã số để lập báo cáo | |||||
A | B | C | 1 | D | Đ | E | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | 111 | Tiền mặt |
| 111 | Tiền mặt |
|
|
|
|
|
- Tiền | 111a |
|
|
| ||||||
2 | 112 | Tiền gửi ngân hàng, kho bạc |
| 112 | Tiền gửi Ngân hàng |
|
|
|
|
|
| - Tiền | 111b |
|
|
|
| ||||
3 | 113 | Tiền đang chuyển |
| 113 | Tiền đang chuyển |
|
|
|
|
|
| - Tiền | 111c |
|
|
|
| ||||
4 | 121 | Đầu tư tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
121 | Chứng khoán kinh doanh |
|
|
|
|
| ||||
| - Chứng khoán kinh doanh | 121 |
|
|
|
| ||||
128 | Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn |
|
|
|
|
| ||||
| - Các khoản tương đương tiền | 112 |
|
|
|
| ||||
- Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (Tài sản ngắn hạn) | 123 |
|
|
|
| |||||
- Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (Tài sản dài hạn) | 255 |
|
|
|
| |||||
222 | Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết |
|
|
|
|
| ||||
| - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết | 252 |
|
|
|
| ||||
228 | Đầu tư khác |
|
|
|
|
| ||||
| - Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 253 |
|
|
|
| ||||
| - Tài sản ngắn hạn | 155 |
|
|
|
| ||||
| - Tài sản dài hạn | 268 |
|
|
|
| ||||
5 | 131 | Phải thu của khách hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết TK 131 có số dư bên Nợ |
| 131 | Phải thu của khách hàng (dư Nợ) |
|
|
|
|
| ||
| - Phải thu ngắn hạn của khách hàng | 131 |
|
|
|
| ||||
| - Phải thu dài hạn của khách hàng | 211 |
|
|
|
| ||||
Chi tiết TK 131 có số dư bên Có |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
131 | Phải thu của khách hàng (dư Có) |
|
|
|
|
| ||||
| - Người mua trả tiền trước ngắn hạn | 312 |
|
|
|
| ||||
| - Người mua trả tiền trước dài hạn | 332 |
|
|
|
| ||||
4111 | Vốn góp của chủ sở hữu |
|
|
|
|
| ||||
| - Vốn góp của chủ sở hữu |
|
|
|
|
| ||||
6 | 133 | Thuế GTGT được khấu trừ |
| 133 | Thuế GTGT được khấu trừ |
|
|
|
|
|
| - Thuế GTGT được khấu trừ | 152 |
|
|
|
| ||||
7 | 137 | Tạm chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
241 | Xây dựng cơ bản dở dang |
|
|
|
|
| ||||
| - Chi phí xây dựng cơ bản dở dang | 242a |
|
|
|
| ||||
138 | Phải thu khác |
|
|
|
|
| ||||
| - Phải thu ngắn hạn khác | 136a |
|
|
|
| ||||
8 | 138 | Phải thu khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết TK 138 có số dư bên Nợ |
|
|
|
|
|
|
| |||
138 | Phải thu khác |
|
|
|
|
| ||||
| - Tài sản thiếu chờ xử lý | 139 |
|
|
|
| ||||
138 | Phải thu khác |
|
|
|
|
| ||||
| - Phải thu ngắn hạn khác | 136b |
|
|
|
| ||||
| - Phải thu dài hạn khác | 216a |
|
|
|
| ||||
Chi tiết TK 138 có số dư bên Có |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1388 | Phải thu khác (dư Có) |
|
|
|
|
| ||||
| - Phải trả ngắn hạn khác | 319a |
|
|
|
| ||||
| - Phải trả dài hạn khác | 337a |
|
|
|
| ||||
4111 | Vốn góp của chủ sở hữu |
|
|
|
|
| ||||
| - Vốn góp của chủ sở hữu |
|
|
|
|
| ||||
9 | 141 | Tạm ứng |
| 141 | Tạm ứng |
|
|
|
|
|
| - Phải thu ngắn hạn khác | 136c |
|
|
|
| ||||
| - Phải thu dài hạn khác | 216b |
|
|
|
| ||||
10 | 152 | Nguyên liệu, vật liệu |
| 152 | Nguyên liệu, vật liệu |
|
|
|
|
|
| - Hàng tồn kho | 141a |
|
|
|
| ||||
11 | 153 | Công cụ, dụng cụ |
| 153 | Công cụ, dụng cụ |
|
|
|
|
|
- Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn | 263 |
|
|
|
| |||||
- Hàng tồn kho | 141b |
|
|
|
| |||||
12 | 154 | Chi phí sản xuất kinh doanh, dịch vụ dở dang |
| 154 | Chi phí, sản xuất, kinh doanh dở dang |
|
|
|
|
|
| - Hàng tồn kho | 141c |
|
|
|
| ||||
13 | 155 | Sản phẩm |
| 155 | Thành phẩm |
|
|
|
|
|
| - Hàng tồn kho | 141d |
|
|
|
| ||||
14 | 156 | Hàng hóa |
| 156 | Hàng hóa |
|
|
|
|
|
- Hàng tồn kho | 141đ |
|
|
|
| |||||
15 | 211 | Tài sản cố định hữu hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
211 | Tải sản cố định hữu hình |
|
|
|
|
| ||||
| - Tài sản cố định hữu hình | 221 |
|
|
|
| ||||
242 | Chi phí trả trước |
|
|
|
|
| ||||
| - Chi phí trả trước ngắn hạn. | 151a |
|
|
|
| ||||
| - Chi phí trả trước dài hạn | 261a |
|
|
|
| ||||
16 | 213 | Tài sản cố định vô hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
213 | Tài sản cố định vô hình |
|
|
|
|
| ||||
| - Tài sản cố định vô hình | 227 |
|
|
|
| ||||
242 | Chi phí trả trước |
|
|
|
|
| ||||
| - Chi phí trả trước ngắn hạn | 151b |
|
|
|
| ||||
| - Chi phí trả trước dài hạn | 261b |
|
|
|
| ||||
17 | 241 | Xây dựng cơ bản dở dang |
|
|
|
|
|
|
|
|
241 | Xây dựng cơ bản dở dang |
|
|
|
|
| ||||
| - Chi phí xây dựng cơ bản dở dang | 242b |
|
|
|
| ||||
153 | Công cụ, dụng cụ |
|
|
|
|
| ||||
| - Hàng tồn kho | 141e |
|
|
|
| ||||
18 | 242 | Chi phí trả trước |
| 242 | Chi phí trả trước |
|
|
|
|
|
- Chi phí trả trước ngắn hạn | 151c |
|
|
|
| |||||
- Chi phí trả trước dài hạn | 261c |
|
|
|
| |||||
19 | 248 | Đặt cọc, ký quỹ, ký cược |
| 244 | Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược |
|
|
|
|
|
| - Phải thu ngắn hạn khác | 136d |
|
|
|
| ||||
| - Phải thu dài hạn khác | 216c |
|
|
|
| ||||
20 | 331 | Phải trả cho người bán |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết TK 331 có số dư bên Nợ |
| 331 | Phải trả cho người bán (dư Nợ) |
|
|
|
|
| ||
| - Trả trước cho người bán ngắn hạn | 132 |
|
|
|
| ||||
| - Trả trước cho người bán dài hạn | 212 |
|
|
|
| ||||
Chi tiết TK 331 có số dư bên Có |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
331 | Phải trả cho người bán (dư Có) |
|
|
|
|
| ||||
| - Phải trả người bán ngắn hạn | 311 |
|
|
|
| ||||
| - Phải trả người bán dài hạn | 331 |
|
|
|
| ||||
4111 | Vốn góp của chủ sở hữu |
|
|
|
|
| ||||
| - Vốn góp của chủ sở hữu |
|
|
|
|
| ||||
21 | 332 | Các khoản phải nộp theo lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
3321 | Bảo hiểm xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Dư Có chi tiết TK 3321 |
| 3383 | Bảo hiểm xã hội (dư Có) |
|
|
|
|
| ||
| - Phải trả ngắn hạn khác | 319b |
|
|
|
| ||||
Dư Nợ chi tiết TK 3321 |
| 3383 | Bảo hiểm xã hội (dư Nợ) |
|
|
|
|
| ||
| - Phải thu ngắn hạn khác | 136đ |
|
|
|
| ||||
3322 | Bảo hiểm y tế (Dư Có chi tiết TK 3322) |
| 3384 | Bảo hiểm y tế |
|
|
|
|
| |
| - Phải trả ngắn hạn khác | 319c |
|
|
|
| ||||
3323 | Kinh phí công đoàn |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Dư Có chi tiết TK 3323 |
| 3382 | Kinh phí công đoàn (dư Có) |
|
|
|
|
| ||
| - Phải trả ngắn hạn khác | 319d |
|
|
|
| ||||
Dư Nợ chi tiết TK 3323 |
| 3382 | Kinh phí công đoàn (dư Nợ) |
|
|
|
|
| ||
| - Phải thu ngắn hạn khác | 136e |
|
|
|
| ||||
3324 | Bảo hiểm thất nghiệp (Dư Có chi tiết TK 3324) |
| 3386 | Bảo hiểm thất nghiệp |
|
|
|
|
| |
| - Phải trả ngắn hạn khác | 319đ |
|
|
|
| ||||
22 | 333 | Các khoản phải nộp nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi tiết TK 333 có số dư bên Nợ |
| 333 | Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (dư Nợ) |
|
|
|
|
| ||
| - Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước | 153 |
|
|
|
| ||||
- Chi tiết TK 333 có số dư bên Có |
| 333 | Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (dư Có) |
|
|
|
|
| ||
| - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | 313a |
|
|
|
| ||||
23 | 334 | Phải trả người lao động |
| 334 | Phải trả người lao động |
|
|
|
|
|
| - Phải trả người lao động | 314 |
|
|
|
| ||||
24 | 337 | Tạm thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
3339 | Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác |
|
|
|
|
| ||||
| - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | 313b |
|
|
|
| ||||
3388 | Phải trả, phải nộp khác |
|
|
|
|
| ||||
| - Phải trả ngắn hạn khác | 319e |
|
|
|
| ||||
4111 | Vốn góp của chủ sở hữu |
|
|
|
|
| ||||
| - Vốn góp của chủ sở hữu |
|
|
|
|
| ||||
25 | 338 | Phải trả khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
3381 | Các khoản thu hộ, chi hộ |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Chi tiết TK 3381 có số dư bên Nợ |
| 1388 | Phải thu khác (dư Nợ) |
|
|
|
|
| ||
| - Phải thu ngắn hạn khác | 136g |
|
|
|
| ||||
Chi tiết TK 3381 có số dư bên Có |
| 3388 | Phải trả, phải nộp khác (dư Có) |
|
|
|
|
| ||
| - Phải trả ngắn hạn khác | 319g |
|
|
|
| ||||
3382 | Phải trả nợ vay |
| 3411 | Các khoản đi vay |
|
|
|
|
| |
| - Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn | 320 |
|
|
|
| ||||
| - Vay và nợ thuê tài chính dài hạn | 338 |
|
|
|
| ||||
3383 | Doanh thu nhận trước |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3387 | Doanh thu chưa thực hiện |
|
|
|
|
| ||||
| - Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn | 318 |
|
|
|
| ||||
| - Doanh thu chưa thực hiện dài hạn | 336 |
|
|
|
| ||||
4111 | Vốn góp của chủ sở hữu |
|
|
|
|
| ||||
| - Vốn góp của chủ sở hữu |
|
|
|
|
| ||||
3388 | Phải trả khác |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Chi tiết TK 3388 có số dư bên Nợ |
| 3388 | Phải trả, phải nộp khác (dư Nợ) |
|
|
|
|
| ||
| - Phải thu ngắn hạn khác | 136h |
|
|
|
| ||||
| - Phải thu dài hạn khác | 216d |
|
|
|
| ||||
Chi tiết TK 3388 có số dư bên Có |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
3388 | Phải trả, phải nộp khác (Dư có) |
|
|
|
|
| ||||
| - Phải trả ngắn hạn khác | 319h |
|
|
|
| ||||
| - Phải trả dài hạn khác | 337b |
|
|
|
| ||||
4111 | Vốn góp của chủ sở hữu |
|
|
|
|
| ||||
| - Vốn góp của chủ sở hữu |
|
|
|
|
| ||||
26 | 348 | Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược |
| 344 | Nhận ký quỹ, ký cược |
|
|
|
|
|
| - Phải trả ngắn hạn khác | 319i |
|
|
|
| ||||
| - Phải trả dài hạn khác | 337c |
|
|
|
| ||||
27 | 353 | Các quỹ đặc thù |
|
|
|
|
|
|
|
|
3388 | Phải trả, phải nộp khác |
|
|
|
|
| ||||
| - Phải trả ngắn hạn khác | 319k |
|
|
|
| ||||
| - Phải trả dài hạn khác | 337d |
|
|
|
| ||||
4111 | Vốn góp của chủ sở hữu |
|
|
|
|
| ||||
| - Vốn góp của chủ sở hữu |
|
|
|
|
| ||||
28 | 366 | Các khoản nhận trước chưa ghi thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
3388 | Phải trả, phải nộp khác |
|
|
|
|
| ||||
| - Phải trả ngắn hạn khác | 319l |
|
|
|
| ||||
| - Phải trả dài hạn khác | 337đ |
|
|
|
| ||||
4111 | Vốn góp của chủ sở hữu |
|
|
|
|
| ||||
| - Vốn góp của chủ sở hữu |
|
|
|
|
| ||||
29 | 411 | Nguồn vốn kinh doanh |
| 4111 | Vốn góp của chủ sở hữu |
|
|
|
|
|
| - Vốn góp của chủ sở hữu |
|
|
|
|
| ||||
30 | 413 | Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
| 413 | Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
|
|
|
|
|
| - Chênh lệch tỷ giá hối đoái | 417 |
|
|
|
| ||||
31 | 421 | Thặng dư / thâm hụt lũy kế |
| 4111 | Vốn góp của chủ sở hữu |
|
|
|
|
|
| - Vốn góp của chủ sở hữu |
|
|
|
|
| ||||
32 | 431 | Các quỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
4311 | Quỹ khen thưởng |
| 3531 | Quỹ khen thưởng |
|
|
|
|
| |
| - Quỹ khen thưởng, phúc lợi | 322a |
|
|
|
| ||||
4312 | Quỹ phúc lợi |
|
|
|
|
|
|
|
| |
43121 | Quỹ phúc lợi |
| 3532 | Quỹ phúc lợi |
|
|
|
|
| |
|
|
|
| - Quỹ khen thưởng, phúc lợi | 322b |
|
|
|
| |
43122 | Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3533 | Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ |
|
|
|
|
| ||||
| - Quỹ khen thưởng, phúc lợi | 322c |
|
|
|
| ||||
4118 | Vốn khác |
|
|
|
|
| ||||
| - Vốn khác của chủ sở hữu | 414 |
|
|
|
| ||||
3388 | Phải trả, phải nộp khác |
|
|
|
|
| ||||
| - Phải trả ngắn hạn khác | 319m |
|
|
|
| ||||
4313 | Quỹ bổ sung thu nhập |
| 4111 | Vốn góp của chủ sở hữu |
|
|
|
|
| |
| - Vốn góp của chủ sở hữu |
|
|
|
|
| ||||
4314 | Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp |
| 4111 | Vốn góp của chủ sở hữu |
|
|
|
|
| |
| - Vốn góp của chủ sở hữu |
|
|
|
|
| ||||
4315 | Quỹ dự phòng ổn định thu nhập |
| 4111 | Vốn góp của chủ sở hữu |
|
|
|
|
| |
| - Vốn góp của chủ sở hữu |
|
|
|
|
| ||||
33 | 468 | Nguồn cải cách tiền lương |
| 4111 | Vốn góp của chủ sở hữu |
|
|
|
|
|
| - Vốn góp của chủ sở hữu |
|
|
|
|
|
|
| Lập, ngày… tháng… năm… |
Ghi chú:
- Cột 1 “Số liệu trên sổ kế toán”: Phản ánh số liệu trên sổ kế toán của đơn vị theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp tại thời điểm chính thức bàn giao cho công ty cổ phần.
- Cột 2 “Số liệu tại thời điểm xác định giá trị đơn vị”: Là số liệu mang sang từ Bảng chuyển đổi số liệu tại thời điểm xác định giá trị đơn vị (mẫu BCĐ01/SNCL-CĐ, mang sang số liệu tại cột 3).
- Cột 3 “Giá trị do đánh giá lại tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần”: Phản ánh số liệu của các chỉ tiêu theo quy định phải thực hiện đánh giá lại giá trị tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần. Giá trị đánh giá lại phải được phản ánh vào dòng chỉ tiêu tài sản và chỉ tiêu nguồn tương ứng
- Cột 4 “Số liệu điều chỉnh từ thời điểm xác định giá trị đơn vị đến thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần”: Phản ánh số liệu của các chỉ tiêu được phép điều chỉnh thay đổi từ thời điểm xác định giá trị đơn vị đến thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần theo quy định (điều chỉnh tăng ghi dương, điều chỉnh giảm ghi âm). Đơn vị lưu ý điều chỉnh số liệu cả ở phần tài sản và nguồn vốn tương ứng
- Cột 5 “Số liệu bàn giao cho công ty cổ phần”: Là số liệu chính thức bàn giao cho công ty cổ phần, số liệu ở cột 5 phục vụ cho tập báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần và mở sổ kế toán chi tiết của Công ty cổ phần. Được tính toán như sau:
Trường hợp các chỉ tiêu không có quy định đánh giá lại giá trị tại thời điểm xác định giá trị và tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần, được lấy số liệu bàn giao theo sổ kế toán thì số liệu Cột 5 được phân tích từ số liệu Cột 1.
Trường hợp các chỉ tiêu có quy định đánh giá lại giá trị tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần thì số liệu Cột 5 = Cột 3.
Trường hợp các chỉ tiêu đã đánh giá lại giá trị tại thời điểm xác định giá trị, và được điều chỉnh thay đổi trong khoảng thời gian từ thời điểm xác định giá trị đến thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần thì số liệu Cột 5 = Cột 2 Cột 4.
Trường hợp các chỉ tiêu đã đánh giá lại giá trị tại thời điểm xác định giá trị, và không có quy định điều chỉnh thay đổi trong khoảng thời gian từ thời điểm xác định giá trị đến thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần thì số liệu Cột 5 = Cột 2
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THEO KHUÔN MẪU DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | Tên biểu báo cáo | Ký hiệu biểu |
1 | Báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập | B01/ĐVSN-DN |
| Mẫu số B01/ĐVSN-DN |
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN: …. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập
(Tại thời điểm: ……………………………..)
(Ngày... tháng... năm...)
Đơn vị tính:……….
CHỈ TIÊU | Mã số | Số báo cáo | Ghi chú |
A | B | 1 | C |
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN | 100 | Mã số 100 = 110 120 130 140 150 |
|
I. Tiền và các khoản tương đương tiền | 110 | Mã số 110 = 111 112 |
|
1. Tiền | 111 |
|
|
2. Các khoản tương đương tiền | 112 |
|
|
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn | 120 | Mã số 120 = 121 123 |
|
1. Chứng khoán kinh doanh | 121 |
|
|
2. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | 123 |
|
|
III. Các khoản phải thu ngắn hạn | 130 | Mã số 130 = 131 132 136 139 |
|
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng | 131 |
|
|
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn | 132 |
|
|
3. Phải thu ngắn hạn khác | 136 |
|
|
4. Tài sản thiếu chờ xử lý | 139 |
|
|
IV. Hàng tồn kho | 140 | Mã số 140 = Mã số 141 |
|
1. Hàng tồn kho | 141 |
|
|
V. Tài sản ngắn hạn khác | 150 | Mã số 150 = 151 152 153 155 |
|
1. Chi phí trả trước ngắn hạn | 151 |
|
|
2. Thuế GTGT được khấu trừ | 152 |
|
|
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước | 153 |
|
|
4. Tài sản ngắn hạn khác | 155 |
|
|
B - TÀI SẢN DÀI HẠN | 200 | Mã số 200 = 210 220 240 250 260 |
|
I. Các khoản phải thu dài hạn | 210 | Mã số 210 = 211 212 216 |
|
1. Phải thu dài hạn của khách hàng | 211 |
|
|
2. Trả trước cho người bán dài hạn | 212 |
|
|
3. Phải thu dài hạn khác | 216 |
|
|
II. Tài sản cố định | 220 | Mã số 220 = 221 227 |
|
1. Tài sản cố định hữu hình | 221 |
|
|
2. Tài sản cố định vô hình | 227 |
|
|
III. Tài sản dở dang dài hạn | 240 | Mã số 240 = Mã số 242 |
|
1. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang | 242 |
|
|
IV. Đầu tư tài chính dài hạn | 250 | Mã số 250 = 252 253 255 |
|
1. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết | 252 |
|
|
2. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 253 |
|
|
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | 255 |
|
|
V. Tài sản dài hạn khác | 260 | Mã số 260 = 261 263 268 |
|
1. Chi phí trả trước dài hạn | 261 |
|
|
2. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn | 263 |
|
|
3. Tài sản dài hạn khác | 268 |
|
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 200) | 270 |
|
|
C - NỢ PHẢI TRẢ | 300 | Mã số 300 = 310 330 |
|
I. Nợ ngắn hạn | 310 | Mã số 310 = 311 312 313 314 318 319 320 322 |
|
1. Phải trả người bán ngắn hạn | 311 |
|
|
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn | 312 |
|
|
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | 313 |
|
|
4. Phải trả người lao động | 314 |
|
|
5. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn | 318 |
|
|
6. Phải trả ngắn hạn khác | 319 |
|
|
7. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn | 320 |
|
|
8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi | 322 |
|
|
II. Nợ dài hạn | 330 | Mã số 330 = 331 332 336 337 338 |
|
1. Phải trả người bán dài hạn | 331 |
|
|
2. Người mua trả tiền trước dài hạn | 332 |
|
|
3. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn | 336 |
|
|
4. Phải trả dài hạn khác | 337 |
|
|
5. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn | 338 |
|
|
D - VỐN CHỦ SỞ HỮU | 400 | Mã số 400 = Mã số 410 |
|
I. Vốn chủ sở hữu | 410 | Mã số 410 = 411 414 417 |
|
1. Vốn góp của chủ sở hữu | 411 |
|
|
2. Vốn khác của chủ sở hữu | 414 |
|
|
3. Chênh lệch tỷ giá hối đoái | 417 |
|
|
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 400) | 440 |
|
|
|
| Lập, ngày… tháng… năm… |
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO
- Đơn vị báo cáo: Tên đơn vị sự nghiệp công lập;
- Địa chỉ: Địa chỉ của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Tại thời điểm...: Ghi rõ “Tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi” hay “Tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần”
- Cột chỉ tiêu (Cột A): Các chỉ tiêu báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp.
- Cột Mã số (Cột B): Mã số của các chỉ tiêu báo cáo tình hình tài chính theo khuôn mẫu doanh nghiệp. Các chỉ tiêu này có cùng mã số với các chỉ tiêu tương ứng trong Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN) ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
- Cột Số báo cáo (Cột 1):
Tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi: Số liệu báo cáo được tổng hợp từ các chỉ tiêu tại cột 3 “Số liệu phân tích” trong Bảng chuyển đổi số liệu tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi theo mẫu biểu số BCĐ01/SNCL-CĐ kèm theo Thông tư này.
Tại thời điểm chính thức bàn giao cho công ty cổ phần: Số liệu báo cáo được tổng hợp từ các chỉ tiêu tại cột 5 “Số liệu bàn giao cho công ty cổ phần” trong Bảng chuyển đổi số liệu tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần theo mẫu biểu số BCĐ02/SNCL-CĐ kèm theo Thông tư này.
3. Phương pháp lập các chỉ tiêu báo cáo
a) Tài sản ngắn hạn- Mã số 100
Là chỉ tiêu phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác có thể chuyển đổi thành tiền, có thể bán hay sử dụng trong vòng không quá 12 tháng của đơn vị tại thời điểm báo cáo, gồm: Tiền, các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác.
Mã số 100 = Mã số 110 Mã số 120 Mã số 130 Mã số 140 Mã số 150.
- Tiền và các khoản tương đương tiền- Mã số 110
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền và các khoản tương đương tiền hiện có của đơn vị tại thời điểm báo cáo, gồm tiền mặt tại quỹ; các khoản tiền gửi không kỳ hạn; tiền đang chuyển và các khoản tương đương tiền của đơn vị.
Mã số 100 = Mã số 111 Mã số 112.
Tiền- Mã số 111
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của đơn vị tại thời điểm báo cáo, gồm tiền mặt tại quỹ, các khoản tiền gửi không kỳ hạn và tiền đang chuyển.
./. Đối với báo cáo tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 111 của Bảng chuyển đổi số liệu theo Mẫu số BCĐ01/SNCL-CĐ.
./. Đối với báo cáo tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu của các chỉ tiêu có Mã số 111a, 111b, 111c của Bảng chuyển đổi số liệu theo Mẫu số BCĐ02/SNCL-CĐ.
Mã số 111 = Mã số 111a Mã số 111b Mã số 111c.
Các khoản tương đương tiền- Mã số 112
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi không quá 3 tháng kể từ ngày đầu tư có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền tại thời điểm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 112 của Bảng chuyển đổi số liệu.
- Đầu tư tài chính ngắn hạn- Mã số 120
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị của các khoản đầu tư ngắn hạn, gồm chứng khoán nắm giữ vì mục đích kinh doanh; các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn và các khoản đầu tư khác có kỳ hạn còn lại không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo.
Các khoản đầu tư ngắn hạn được phản ánh trong chỉ tiêu này không bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn đã được trình bày trong chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền”.
Mã số 120 = Mã số 121 Mã số 123.
Chứng khoán kinh doanh- Mã số 121
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản chứng khoán và các công cụ tài chính khác nắm giữ vì mục đích kinh doanh tại thời điểm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 121 của Bảng chuyển đổi số liệu.
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn- Mã số 123
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn có kỳ hạn còn lại không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo như tiền gửi có kỳ hạn, trái phiếu và các loại chứng khoán nợ khác. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn đã được trình bày trong chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền”.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 123 của Bảng chuyển đổi số liệu.
- Các khoản phải thu ngắn hạn- Mã số 130
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu ngắn hạn có kỳ hạn thu hồi còn lại không quá 12 tháng tại thời điểm báo cáo, bao gồm: Phải thu của khách hàng; trả trước cho người bán; phải thu ngắn hạn khác và tài sản thiếu chờ xử lý.
Mã số 130 = Mã số 131 Mã số 132 Mã số 136 Mã số 139.
Phải thu ngắn hạn của khách hàng- Mã số 131
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng có kỳ hạn thu hồi còn lại không quá 12 tháng tại thời điểm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 131 của Bảng chuyển đổi số liệu.
Trả trước cho người bán ngắn hạn- Mã số 132
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền mà đơn vị đã trả trước cho người bán không quá 12 tháng để mua tài sản nhưng chưa nhận được tài sản tại thời điểm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 132 của Bảng chuyển đổi số liệu.
Phải thu ngắn hạn khác- Mã số 136
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu khác có kỳ hạn thu hồi còn lại không quá 12 tháng tại thời điểm báo cáo gồm: phải thu về các khoản đã chi hộ, tiền lãi, cổ tức được chia, các khoản tạm ứng, cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược, số tiền BHXH, KPCĐ đơn vị đã chi trả cho người lao động theo quy định nhưng chưa được thanh toán, …….
./. Đối với báo cáo tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi:
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu của các chỉ tiêu có Mã số 136a, 136b, 136c, 136d, 136đ, 136e, 136g của Bảng chuyển đổi số liệu theo Mẫu số BCĐ01/SNCL-CĐ.
Mã số 136 = Mã số 136a Mã số 136b Mã số 136c Mã số 136d Mã số 136đ Mã số 136e Mã số 136g.
./. Đối với báo cáo tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần:
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu của các chỉ tiêu có Mã số 136a, 136b, 136c, 136d, 136đ, 136e, 136g, 136h của Bảng chuyển đổi số liệu theo Mẫu số BCĐ02/SNCL-CĐ.
Mã số 136 = Mã số 136a Mã số 136b Mã số 136c Mã số 136d Mã số 136đ Mã số 136e Mã số 136g Mã số 136h.
Tài sản thiếu chờ xử lý- Mã số 139
Chỉ tiêu này phản ánh các tài sản thiếu hụt, mất mát chưa rõ nguyên nhân đang chờ xử lý tại thời điểm báo cáo. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 139 của Bảng chuyển đổi số liệu.
- Hàng tồn kho- Mã số 140
Mã số 140 = Mã số 141
Hàng tồn kho- Mã số 141
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị hiện có của các loại hàng tồn kho thuộc quyền sở hữu của đơn vị tại thời điểm báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm giá trị thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn.
./. Đối với báo cáo tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi:
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu của các chỉ tiêu có Mã số 141a, 141b, 141c, 141d của Bảng chuyển đổi số liệu theo Mẫu số BCĐ01/SNCL-CĐ.
Mã số 141 = Mã số 141a Mã số 141b Mã số 141c Mã số 141d.
./. Đối với báo cáo tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần:
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu của các chỉ tiêu có Mã số 141a, 141b, 141c, 141d, 141đ, 141e của Bảng chuyển đổi số liệu theo Mẫu số BCĐ02/SNCL-CĐ.
Mã số 141 = Mã số 141a Mã số 141b Mã số 141c Mã số 141d Mã số 141đ Mã số 141e.
- Tài sản ngắn hạn khác- Mã số 150
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các tài sản ngắn hạn khác có thời hạn thu hồi không quá 12 tháng tại thời điểm báo cáo, bao gồm: chi phí trả trước ngắn hạn; thuế GTGT được khấu trừ; Thuế và các khoản phải thu nhà nước và tài sản ngắn hạn khác.
Mã số 150 = Mã số 151 Mã số 152 Mã số 153 Mã số 155.
Chi phí trả trước ngắn hạn- Mã số 151:
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền trả trước để được cung cấp hàng hóa dịch vụ trong khoảng thời gian không quá 12 tháng kể từ thời điểm trả trước.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu của các chỉ tiêu có Mã số 151a, 151b, 151c của Bảng chuyển đổi số liệu.
Mã số 151 = Mã số 151a Mã số 151b Mã số 151c.
Thuế GTGT được khấu trừ- Mã số 152:
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế GTGT còn được khấu trừ và số thuế GTGT còn được hoàn lại đến cuối năm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 152 của Bảng chuyển đổi số liệu.
Thuế và các khoản phải thu nhà nước- Mã số 153:
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế và các khoản khác nộp thừa cho nhà nước tại thời điểm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 153 của Bảng chuyển đổi số liệu.
Tài sản ngắn hạn khác- Mã số 155:
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị tài sản ngắn hạn khác của đơn vị chưa được trình bày trong các chỉ tiêu ở trên.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 155 của Bảng chuyển đổi số liệu.
b) Tài sản dài hạn- Mã số 200
Là chỉ tiêu phản ánh giá trị các loại tài sản không được phản ánh trong chỉ tiêu tài sản ngắn hạn. Tài sản dài hạn là các tài sản có thời hạn thu hồi hoặc sử dụng trên 12 tháng của đơn vị tại thời điểm báo cáo, gồm: các khoản phải thu dài hạn; TSCĐ; Tài sản dở dang dài hạn; đầu tư tài chính dài hạn và tài sản dài hạn khác.
Mã số 200 = Mã số 210 Mã số 220 Mã số 240 Mã số 250 Mã số 260.
- Các khoản phải thu dài hạn- Mã số 210
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu có kỳ hạn thu hồi trên 12 tháng tại thời điểm báo cáo, bao gồm: Phải thu của khách hàng; trả trước cho người bán và phải thu dài hạn khác.
Mã số 210 = Mã số 211 Mã số 212 Mã số 216.
Phải thu dài hạn của khách hàng- Mã số 211
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng có kỳ hạn thu hồi trên 12 tháng tại thời điểm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 211 của Bảng chuyển đổi số liệu.
Trả trước cho người bán dài hạn- Mã số 212
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền mà đơn vị đã trả trước cho người bán trên 12 tháng để mua tài sản nhưng chưa nhận được tài sản tại thời điểm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 212 của Bảng chuyển đổi số liệu.
Phải thu dài hạn khác- Mã số 216
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu khác có kỳ hạn thu hồi còn lại trên 12 tháng tại thời điểm báo cáo gồm: phải thu tiền lãi, cổ tức được chia, các khoản tạm ứng, cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược và các khoản phải thu khác.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu của các chỉ tiêu có Mã số 216a, 216b, 216c, 216d của Bảng chuyển đổi số liệu.
Mã số 216 = Mã số 216a Mã số 216b Mã số 216c Mã số 216d.
- Tài sản cố định- Mã số 220:
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị các loại TSCĐ của đơn vị SNCL tại thời điểm báo cáo theo tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ áp dụng đối với doanh nghiệp.
Mã số 220 = Mã số 221 Mã số 227
Tài sản cố định hữu hình- Mã số 221
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị TSCĐ hữu hình của đơn vị SNCL tại thời điểm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 221 của Bảng chuyển đổi số liệu.
Tài sản cố định vô hình- Mã số 227
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị TSCĐ vô hình của đơn vị SNCL tại thời điểm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 227 của Bảng chuyển đổi số liệu.
- Tài sản dở dang dài hạn- Mã số 240
Là chỉ tiêu phản ánh giá trị các tài sản dở dang dài hạn tại thời điểm báo cáo.
Mã số 240 = Mã số 242.
- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang- Mã số 242
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị TSCĐ đang mua sắm, chi phí đầu tư xây dựng cơ bản và chi phí nâng cấp TSCĐ dở dang hoặc đã hoàn thành chưa bàn giao vào sử dụng tại thời điểm báo cáo (TSCĐ được xác định theo tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ áp dụng đối với doanh nghiệp).
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu của các chỉ tiêu có Mã số 242a, 242b của Bảng chuyển đổi số liệu.
Mã số 242 = Mã số 242a Mã số 242b.
- Đầu tư tài chính dài hạn- Mã số 250
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị của các khoản đầu tư tài chính dài hạn tại thời điểm báo cáo, gồm: đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết; đầu tư góp vốn vào đơn vị khác và đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn có kỳ hạn còn lại trên 12 tháng.
Mã số 250 = Mã số 252 Mã số 253 Mã số 255.
Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết- Mã số 252
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết tại thời điểm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 252 của Bảng chuyển đổi số liệu.
Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác- Mã số 253
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tư vào vốn chủ sở hữu của đơn vị khác nhưng đơn vị không có quyền kiểm soát, đồng kiểm soát, ảnh hưởng đáng kể (ngoài các khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết).
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 253 của Bảng chuyển đổi số liệu.
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn- Mã số 255
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn có kỳ hạn còn lại trên 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo như tiền gửi có kỳ hạn, trái phiếu và các loại chứng khoán nợ khác.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 255 của Bảng chuyển đổi số liệu.
- Tài sản dài hạn khác- Mã số 260
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các tài sản dài hạn khác có thời hạn thu hồi trên 12 tháng tại thời điểm báo cáo, bao gồm: chi phí trả trước dài hạn; thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn và tài sản dài hạn khác.
Mã số 260 = Mã số 261 Mã số 263 Mã số 268.
Chi phí trả trước dài hạn- Mã số 261:
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền trả trước để được cung cấp hàng hóa dịch vụ có thời hạn trên 12 tháng kể từ thời điểm trả trước.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu của các chỉ tiêu có Mã số 261a, 261b, 261c của Bảng chuyển đổi số liệu.
Mã số 261 = Mã số 261a Mã số 261b Mã số 261c.
Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn- Mã số 263:
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị của thiết bị, vật tư, phụ tùng để dự trữ, thay thế, phòng ngừa hư hỏng của tài sản nhưng không đủ tiêu chuẩn để phân loại là tài sản cố định và có thời gian dự trữ trên 12 tháng nên không được phân loại là hàng tồn kho.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 263 của Bảng chuyển đổi số liệu.
Tài sản dài hạn khác- Mã số 268:
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các tài sản dài hạn khác của đơn vị chưa được trình bày trong các chỉ tiêu ở trên.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 268 của Bảng chuyển đổi số liệu.
c) Tổng cộng tài sản- Mã số 270
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị tài sản hiện có của đơn vị tại thời điểm báo cáo.
Mã số 270 = Mã số 100 Mã số 200.
d) Nợ phải trả- Mã số 300
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số nợ phải trả của đơn vị tại thời điểm báo cáo, gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
Mã số 300 = Mã số 310 Mã số 330.
- Nợ ngắn hạn- Mã số 310
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ còn phải trả có thời hạn thanh toán không quá 12 tháng của đơn vị tại thời điểm báo cáo, gồm các khoản phải trả cho người bán ngắn hạn, người mua trả tiền trước ngắn hạn, thuế và các khoản phải nộp nhà nước, phải trả người lao động, doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn, các khoản vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn, quỹ khen thưởng, phúc lợi và phải trả ngắn hạn khác.
Mã số 310 = Mã số 311 Mã số 312 Mã số 313 Mã số 314 Mã số 318 Mã số 319 Mã số 320 Mã số 322.
Phải trả người bán ngắn hạn- Mã số 311
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản nợ mà đơn vị còn phải trả cho người bán có thời hạn thanh toán còn lại không quá 12 tháng tại thời điểm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 311 của Bảng chuyển đổi số liệu.
Người mua trả tiền trước ngắn hạn- Mã số 312
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền người mua ứng trước để mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định và đơn vị có nghĩa vụ cung cấp không quá 12 tháng tại thời điểm báo cáo (không bao gồm các khoản doanh thu nhận trước).
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 312 của Bảng chuyển đổi số liệu.
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước- Mã số 313:
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số các khoản đơn vị còn phải nộp cho Nhà nước tại thời điểm báo cáo, bao gồm các khoản thuế, phí lệ phí và các khoản phải nộp khác.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu của các chỉ tiêu có Mã số 313a, 313b của Bảng chuyển đổi số liệu.
Mã số 313 = Mã số 313a Mã số 313b.
Phải trả cho người lao động- Mã số 314:
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đơn vị còn phải trả cho người lao động tại thời điểm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ Số liệu của chỉ tiêu có Mã số 314 của Bảng chuyển đổi số liệu.
Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn- Mã số 318:
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện tương ứng với phần nghĩa vụ mà đơn vị sẽ phải thực hiện trong vòng 12 tháng tiếp theo tại thời điểm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 318 của Bảng chuyển đổi số liệu.
Phải trả ngắn hạn khác- Mã số 319:
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải trả khác có kỳ hạn thanh toán còn lại không quá 12 tháng tại thời điểm báo cáo, ngoài các khoản nợ phải trả ngắn hạn đã được phản ánh trong các chỉ tiêu khác, bao gồm các khoản còn nộp cơ quan BHXH, KPCĐ; các khoản thu hộ đơn vị khác; khoản nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược và các khoản phải trả khác.
./. Đối với báo cáo tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi:
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu của các chỉ tiêu có Mã số 319a, 319b, 319c, 319d, 319đ, 319e, 319g, 319h, 319i của Bảng chuyển đổi số liệu theo Mẫu số BCĐ01/SNCL-CĐ.
Mã số 319 = Mã số 319a Mã số 319b Mã số 319c Mã số 319d Mã số 319đ Mã số 319e Mã số 319g Mã số 319h Mã số 319i.
./. Đối với báo cáo tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần:
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu của các chỉ tiêu có Mã số 319a, 319b, 319c, 319d, 319đ, 319e, 319g, 319h, 319i, 319k, 319l, 319m của Bảng chuyển đổi số liệu theo Mẫu số BCĐ02/SNCL-CĐ.
Mã số 319 = Mã số 319a Mã số 319b Mã số 319c Mã số 319d Mã số 319đ Mã số 319e Mã số 319g Mã số 319h Mã số 319i Mã số 319k Mã số 319l Mã số 319m.
Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn- Mã số 320
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị các khoản đơn vị đi vay, còn nợ các ngân hàng, tổ chức và các đối tượng khác có kỳ hạn thanh toán còn lại không quá 12 tháng tại thời điểm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 320 của Bảng chuyển đổi số liệu.
Quỹ khen thưởng và phúc lợi- Mã số 322
Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu của các chỉ tiêu có Mã số 322a, 322b, 322c của Bảng chuyển đổi số liệu.
Mã số 322 = Mã số 322a Mã số 322b Mã số 322c.
- Nợ dài hạn- Mã số 330
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ dài hạn của đơn vị bao gồm những khoản nợ có thời hạn thanh toán còn lại trên 12 tháng tại thời điểm báo cáo, gồm phải trả người bán, người mua trả tiền trước dài hạn, doanh thu chưa thực hiện, các khoản vay và nợ thuê tài chính và phải trả dài hạn khác.
Mã số 330 = Mã số 331 Mã số 332 Mã số 336 Mã số 337 Mã số 338.
Phải trả người bán dài hạn- Mã số 331
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải trả cho người bán có thời hạn thanh toán còn lại trên 12 tháng tại thời điểm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 331 của Bảng chuyển đổi số liệu.
Người mua trả tiền trước dài hạn- Mã số 332
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền người mua ứng trước để mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định và đơn vị có nghĩa vụ cung cấp trên 12 tháng tại thời điểm báo cáo (không bao gồm các khoản doanh thu nhận trước).
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 332 của Bảng chuyển đổi số liệu.
Doanh thu chưa thực hiện dài hạn- Mã số 336:
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện tương ứng với phần nghĩa vụ mà đơn vị sẽ phải thực hiện trong sau 12 tháng tại thời điểm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 336 của Bảng chuyển đổi số liệu.
Phải trả dài hạn khác- Mã số 337:
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải trả khác có kỳ hạn thanh toán còn lại trên 12 tháng tại thời điểm báo cáo, ngoài các khoản nợ phải trả dài hạn đã được phản ánh trong các chỉ tiêu khác, bao gồm các khoản nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược và khoản phải trả khác.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu của các chỉ tiêu có Mã số 337a, 337b, 337c, 337d, 337đ của Bảng chuyển đổi số liệu.
Mã số 337 = Mã số 337a Mã số 337b Mã số 337c Mã số 337d Mã số 337đ.
Vay và nợ thuê tài chính dài hạn- Mã số 338
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản vay mà đơn vị vay, nợ của các ngân hàng, tổ chức và các đối tượng khác, có kỳ hạn thanh toán còn lại trên 12 tháng tại thời điểm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 338 của Bảng chuyển đổi số liệu.
đ) Vốn chủ sở hữu- Mã số 400
Mã số 400 = Mã số 410.
- Vốn chủ sở hữu- Mã số 410
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ các khoản vốn của đơn vị tại thời điểm báo cáo, gồm: vốn nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi; Vốn khác của đơn vị và chênh lệch tỷ giá hối đoái.
Mã số 410 = Mã số 411 Mã số 414 Mã số 417.
Vốn góp của chủ sở hữu- Mã số 411
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị phần vốn nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi tại thời điểm báo cáo. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số liệu giá trị phần vốn nhà nước tại đơn vị theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền tại thời điểm xác định giá trị và tại thời điểm chuyển thành công ty cổ phần.
Vốn khác của chủ sở hữu - Mã số 414
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản được tính vào vốn khác của đơn vị tại thời điểm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 414 của Bảng chuyển đổi số liệu.
Chênh lệch tỷ giá hối đoái- Mã số 417
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm báo cáo còn tiếp tục phải theo dõi.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu của chỉ tiêu có Mã số 417 của Bảng chuyển đổi số liệu.
e) Tổng cộng nguồn vốn- Mã số 440
Phản ánh tổng số các nguồn vốn hình thành tài sản của đơn vị tại thời điểm báo cáo.
Mã số 440= Mã số 300 Mã số 400
- Chỉ tiêu “Tổng cộng tài sản” = Chỉ tiêu “Tổng cộng nguồn vốn”
Mã số 270 = Mã số 440.
- 1Thông tư 106/2008/TT-BTC hướng dẫn kế toán khi chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 820/LĐTBXH-TL về xếp lương đối với kế toán trưởng trong công ty cổ phần do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông báo 543/TB-VPCP năm 2017 về kết luận của Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ tại cuộc họp bàn việc xử lý tồn tại để phê duyệt quyết toán cổ phần hóa Công ty cổ phần Vật tư bưu điện do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 12830/BTC-QLKT năm 2020 về tổ chức bộ máy kế toán và chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 12/2021/TT-BGTVT quy định về tiêu chí cụ thể phân loại, điều kiện thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực giao thông vận tải do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Công văn 6023/VPCP-DMDN năm 2021 về thu hồi Văn bản 6002/VPCP-ĐMDN do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông báo 182/TB-VPCP năm 2022 về kết luận của Phó Thủ tướng Lê Minh Khái tại cuộc họp về tình hình chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong 4 ngành, lĩnh vực: Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, kiểm định xây dựng, kiểm định kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới, phương tiện thủy, sản xuất, lưu giữ giống cây trồng, vật nuôi do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 76/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2020/TT-BTC hướng dẫn về xử lý tài chính, xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập, bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông báo 56/TB-VPCP năm 2024 kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái tại cuộc họp về phương án hoàn thiện Quyết định sửa đổi Quyết định 26/2021/QĐ-TTg về danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Thông tư 106/2008/TT-BTC hướng dẫn kế toán khi chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 820/LĐTBXH-TL về xếp lương đối với kế toán trưởng trong công ty cổ phần do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật kế toán 2015
- 5Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 6Thông tư 107/2017/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 174/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật kế toán
- 8Thông báo 543/TB-VPCP năm 2017 về kết luận của Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ tại cuộc họp bàn việc xử lý tồn tại để phê duyệt quyết toán cổ phần hóa Công ty cổ phần Vật tư bưu điện do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Luật Doanh nghiệp 2020
- 10Nghị định 150/2020/NĐ-CP về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
- 11Thông tư 111/2020/TT-BTC hướng dẫn nội dung về xử lý tài chính, xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập, bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 12Công văn 12830/BTC-QLKT năm 2020 về tổ chức bộ máy kế toán và chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành
- 13Thông tư 12/2021/TT-BGTVT quy định về tiêu chí cụ thể phân loại, điều kiện thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực giao thông vận tải do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 14Công văn 6023/VPCP-DMDN năm 2021 về thu hồi Văn bản 6002/VPCP-ĐMDN do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 15Thông báo 182/TB-VPCP năm 2022 về kết luận của Phó Thủ tướng Lê Minh Khái tại cuộc họp về tình hình chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong 4 ngành, lĩnh vực: Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, kiểm định xây dựng, kiểm định kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới, phương tiện thủy, sản xuất, lưu giữ giống cây trồng, vật nuôi do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 16Thông tư 76/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 111/2020/TT-BTC hướng dẫn về xử lý tài chính, xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập, bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Thông báo 56/TB-VPCP năm 2024 kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái tại cuộc họp về phương án hoàn thiện Quyết định sửa đổi Quyết định 26/2021/QĐ-TTg về danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Văn phòng Chính phủ ban hành
Thông tư 26/2021/TT-BTC về hướng dẫn công tác kế toán khi thực hiện chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 26/2021/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 07/04/2021
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Tạ Anh Tuấn
- Ngày công báo: 26/04/2021
- Số công báo: Từ số 563 đến số 564
- Ngày hiệu lực: 01/06/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết