Điều 7 Thông tư 26/2016/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Điều 7. Nội dung giám sát thi công xây dựng
1. Giám sát chất lượng thi công xây dựng:
Nội dung giám sát chất lượng thi công xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 Nghị định 46/2015/NĐ-CP.
2. Giám sát thực hiện tiến độ thi công xây dựng:
a) Kiểm tra, xác nhận tiến độ thi công tổng thể và chi tiết các hạng mục công trình do nhà thầu lập đảm bảo phù hợp tiến độ thi công đã được duyệt;
b) Kiểm tra, đôn đốc tiến độ thi công của các nhà thầu thi công xây dựng trên công trường. Khi cần thiết, kiến nghị với chủ đầu tư để yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng có biện pháp đảm bảo tiến độ thi công của công trình;
c) Đánh giá, xác định các nguyên nhân, báo cáo bằng văn bản để chủ đầu tư trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc điều chỉnh tiến độ của dự án đối với trường hợp tổng tiến độ của dự án bị kéo dài;
d) Kiểm tra năng lực thực tế thi công của nhà thầu thi công xây dựng về nhân lực, thiết bị thi công so với hợp đồng xây dựng; báo cáo, đề xuất với chủ đầu tư các giải pháp cần thiết để đảm bảo tiến độ.
3. Giám sát khối lượng thi công xây dựng công trình:
a) Kiểm tra, xác nhận khối lượng đã được nghiệm thu theo quy định;
b) Báo cáo chủ đầu tư về khối lượng phát sinh so với hợp đồng xây dựng.
4. Giám sát việc đảm bảo an toàn lao động và bảo vệ môi trường:
Giám sát việc tuân thủ các quy định về quản lý an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng theo quy định tại Điều 34, Điều 35 Nghị định 59/2015/NĐ-CP và quy định của pháp luật về an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
Thông tư 26/2016/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 26/2016/TT-BXD
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/10/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1215 đến số 1216
- Ngày hiệu lực: 15/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng của chủ đầu tư
- Điều 3. Phân định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng giữa chủ đầu tư với tổng thầu EPC
- Điều 4. Phân định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trong trường hợp áp dụng đầu tư theo hình thức đối tác công tư
- Điều 5. Nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình
- Điều 6. Chế độ và trách nhiệm giám sát thi công xây dựng công trình
- Điều 7. Nội dung giám sát thi công xây dựng
- Điều 8. Nghiệm thu công việc xây dựng
- Điều 9. Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng
- Điều 10. Nhật ký thi công xây dựng công trình
- Điều 11. Bản vẽ hoàn công
- Điều 12. Quy định về lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình và hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành, bảo trì công trình
- Điều 13. Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại Điều 32 Nghị định 46/2015/NĐ-CP
- Điều 14. Chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng
- Điều 15. Trách nhiệm bảo trì công trình xây dựng
- Điều 16. Quan trắc công trình, bộ phận công trình trong quá trình khai thác, sử dụng
- Điều 17. Đánh giá an toàn chịu lực và an toàn vận hành công trình trong quá trình khai thác, sử dụng
- Điều 18. Kiểm định xây dựng
- Điều 19. Chi phí kiểm định xây dựng
- Điều 20. Giám định xây dựng
- Điều 21. Chi phí giám định xây dựng
- Điều 22. Hướng dẫn giải quyết tranh chấp về chất lượng công trình xây dựng
- Điều 23. Báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng
- Điều 24. Báo cáo về tình hình chất lượng, công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Điều 25. Xử lý đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Điều 26. Hiệu lực thi hành