Điều 10 Thông tư 26/2016/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Điều 10. Nhật ký thi công xây dựng công trình
1. Nhật ký thi công xây dựng công trình do nhà thầu thi công xây dựng lập cho từng gói thầu xây dựng hoặc toàn bộ công trình xây dựng. Trường hợp có nhà thầu phụ tham gia thi công xây dựng thì tổng thầu hoặc nhà thầu chính thỏa thuận với nhà thầu phụ về trách nhiệm lập nhật ký thi công xây dựng đối với các phần việc do nhà thầu phụ thực hiện.
2. Chủ đầu tư thỏa thuận với nhà thầu thi công xây dựng về hình thức và nội dung của nhật ký thi công xây dựng làm cơ sở thực hiện trước khi thi công xây dựng công trình.
3. Nội dung nhật ký thi công xây dựng bao gồm các thông tin chủ yếu sau:
a) Diễn biến điều kiện thi công (nhiệt độ, thời tiết và các thông tin liên quan); số lượng nhân công, thiết bị do nhà thầu thi công xây dựng huy động để thực hiện thi công tại hiện trường; các công việc xây dựng được nghiệm thu hàng ngày trên công trường;
b) Mô tả chi tiết các sự cố, hư hỏng, tai nạn lao động, các vấn đề phát sinh khác và biện pháp khắc phục, xử lí trong quá trình thi công xây dựng công trình (nếu có);
c) Các kiến nghị của nhà thầu thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng (nếu có);
d) Những ý kiến về việc giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thi công xây dựng của các bên có liên quan.
4. Trường hợp chủ đầu tư và các nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng công trình phát hành văn bản để giải quyết các vấn đề kỹ thuật trên công trường thì các văn bản này được lưu giữ cùng với nhật ký thi công xây dựng công trình.
Thông tư 26/2016/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 26/2016/TT-BXD
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/10/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1215 đến số 1216
- Ngày hiệu lực: 15/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng của chủ đầu tư
- Điều 3. Phân định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng giữa chủ đầu tư với tổng thầu EPC
- Điều 4. Phân định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trong trường hợp áp dụng đầu tư theo hình thức đối tác công tư
- Điều 5. Nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình
- Điều 6. Chế độ và trách nhiệm giám sát thi công xây dựng công trình
- Điều 7. Nội dung giám sát thi công xây dựng
- Điều 8. Nghiệm thu công việc xây dựng
- Điều 9. Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng
- Điều 10. Nhật ký thi công xây dựng công trình
- Điều 11. Bản vẽ hoàn công
- Điều 12. Quy định về lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình và hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành, bảo trì công trình
- Điều 13. Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại Điều 32 Nghị định 46/2015/NĐ-CP
- Điều 14. Chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng
- Điều 15. Trách nhiệm bảo trì công trình xây dựng
- Điều 16. Quan trắc công trình, bộ phận công trình trong quá trình khai thác, sử dụng
- Điều 17. Đánh giá an toàn chịu lực và an toàn vận hành công trình trong quá trình khai thác, sử dụng
- Điều 18. Kiểm định xây dựng
- Điều 19. Chi phí kiểm định xây dựng
- Điều 20. Giám định xây dựng
- Điều 21. Chi phí giám định xây dựng
- Điều 22. Hướng dẫn giải quyết tranh chấp về chất lượng công trình xây dựng
- Điều 23. Báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng
- Điều 24. Báo cáo về tình hình chất lượng, công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Điều 25. Xử lý đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Điều 26. Hiệu lực thi hành