Điều 4 Thông tư 25/2015/TT-BTTTT quy định quản lý và sử dụng kho số viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Điều 4. Trách nhiệm trong việc quản lý và sử dụng kho số
1. Cục Viễn thông:
a) Xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy hoạch, quy định quản lý và sử dụng kho số trình Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành;
b) Trình Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo mã, số; đề nghị cấp mã, số đối với các tổ chức quốc tế;
c) Xây dựng kế hoạch đổi số thuê bao viễn thông trong trường hợp đổi số thuê bao viễn thông có thay đổi độ dài, cấu trúc số trình Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành;
d) Trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt việc phân bổ, thu hồi, chấp nhận hoàn trả mã, số; chấp nhận đổi số thuê bao viễn thông đối với các mạng viễn thông dùng riêng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, quốc phòng, an ninh;
đ) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện quy hoạch, quy định quản lý và sử dụng kho số;
e) Phân bổ, thu hồi, chấp nhận hoàn trả mã, số; chấp nhận việc đổi số thuê bao không thay đổi độ dài, cấu trúc số theo quy hoạch, quy định quản lý và sử dụng kho số trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này;
g) Yêu cầu ngừng việc thực hiện hợp đồng thuê và cho thuê số thuê bao viễn thông nếu phát hiện hợp đồng vi phạm quy hoạch, quy định quản lý và sử dụng kho số;
h) Thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí kho số theo quy định;
i) Xây dựng hệ thống kỹ thuật kết nối với các doanh nghiệp viễn thông để phục vụ việc thu thập, lưu giữ, quản lý số liệu về mã, số;
k) Giám sát, thống kê việc sử dụng mã, số;
l) Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong các hoạt động quản lý và sử dụng kho số.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Tuyên truyền, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn trong việc quản lý và sử dụng kho số theo quy hoạch, quy định quản lý và sử dụng kho số;
b) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động quản lý và sử dụng kho số trên địa bàn.
3. Doanh nghiệp viễn thông:
a) Tổ chức thực hiện quy hoạch, quy định quản lý và sử dụng kho số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành;
b) Xây dựng, ban hành, thực hiện quy định quản lý, kế hoạch khai thác mã, số đã được phân bổ;
c) Chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông khác có liên quan đưa mã, số được phân bổ vào khai thác, đồng thời thông báo và hướng dẫn cho người sử dụng dịch vụ viễn thông việc sử dụng mã, số;
d) Cấp, hoàn trả, cho thuê mã, số được phân bổ theo quy hoạch, quy định quản lý và sử dụng kho số;
đ) Kiểm tra và thu hồi mã, số sử dụng không đúng mục đích hoặc sai quy định;
e) Đầu tư xây dựng hệ thống kỹ thuật, cơ sở dữ liệu để lưu giữ, quản lý số liệu về mã, số được phân bổ. Thực hiện kết nối hệ thống kỹ thuật với Cục Viễn thông khi có yêu cầu để phục vụ công tác quản lý kho số.
4. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được phân bổ mã, số:
a) Khai thác, sử dụng các mã, số được phân bổ theo đúng quy hoạch, quy định quản lý và sử dụng kho số;
b) Hoàn trả mã, số khi không còn nhu cầu sử dụng.
5. Người sử dụng dịch vụ viễn thông:
a) Sử dụng số thuê bao được cấp theo đúng hợp đồng sử dụng dịch vụ hoặc đăng ký sử dụng dịch vụ giao kết với doanh nghiệp viễn thông và quy định quản lý và sử dụng kho số;
b) Hoàn trả lại số thuê bao khi không còn nhu cầu sử dụng.
Thông tư 25/2015/TT-BTTTT quy định quản lý và sử dụng kho số viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 25/2015/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 09/09/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Bắc Son
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1003 đến số 1004
- Ngày hiệu lực: 01/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Trách nhiệm trong việc quản lý và sử dụng kho số
- Điều 5. Chế độ báo cáo
- Điều 6. Phí và lệ phí kho số viễn thông
- Điều 7. Thủ tục phân bổ mã, số
- Điều 8. Phân bổ số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất
- Điều 9. Phân bổ số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh
- Điều 10. Phân bổ mã mạng và số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là người
- Điều 11. Phân bổ mã mạng và số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là thiết bị
- Điều 12. Phân bổ số dịch vụ gọi tự do và số dịch vụ gọi giá cao
- Điều 13. Phân bổ số dịch vụ tin nhắn ngắn
- Điều 14. Phân bổ số dịch vụ giải đáp thông tin
- Điều 15. Phân bổ số thuê bao điện thoại Internet
- Điều 16. Phân bổ mã dịch vụ điện thoại quốc tế thanh toán giá cước ở nước ngoài
- Điều 17. Phân bổ mã dịch vụ truyền số liệu
- Điều 18. Phân bổ mã dịch vụ điện thoại VoIP
- Điều 19. Phân bổ mã nhà khai thác
- Điều 20. Phân bổ mã nhận dạng mạng thông tin di động mặt đất
- Điều 21. Phân bổ mã nhận dạng mạng số liệu
- Điều 22. Phân bổ mã điểm báo hiệu quốc tế
- Điều 23. Phân bổ mã điểm báo hiệu quốc gia
- Điều 24. Mã, số khai thác, dùng chung