Điều 3 Thông tư 25/2015/TT-BTTTT quy định quản lý và sử dụng kho số viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phân bổ mã, số là việc cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông cấp quyền sử dụng mã, số cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp theo quy hoạch, quy định quản lý và sử dụng kho số.
2. Khai thác mã, số là việc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khai báo và đưa các mã, số được phân bổ vào hoạt động trên hệ thống kỹ thuật.
3. Cấp mã, số là việc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ấn định mã, số được phân bổ cho thành viên của cơ quan, tổ chức và thuê bao viễn thông.
4. Sử dụng mã, số là việc người sử dụng dịch vụ viễn thông sử dụng mã, số được ấn định để truy nhập vào mạng, dịch vụ viễn thông, dịch vụ ứng dụng viễn thông.
5. Hoàn trả mã, số là việc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tự nguyện trả lại mã, số được phân bổ cho cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông hoặc thành viên của cơ quan, tổ chức, thuê bao viễn thông tự nguyện trả lại mã, số được cấp cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp khi không còn nhu cầu sử dụng.
6. Thu hồi mã, số là việc cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông quyết định lấy lại mã, số đã phân bổ hoặc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp quyết định lấy lại mã, số đã cấp.
7. Cho thuê số là việc doanh nghiệp viễn thông cho doanh nghiệp viễn thông khác thuê lại quyền sử dụng số thuê bao được phân bổ.
8. Khối mã, số là tập hợp gồm các mã, số liền kề nhau, cụ thể: Khối 10 mã, số là tập hợp gồm 10 mã, số có chữ số hàng chục giống nhau; khối 100 mã, số là tập hợp gồm 100 mã, số có chữ số hàng trăm giống nhau v.v.
Thông tư 25/2015/TT-BTTTT quy định quản lý và sử dụng kho số viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 25/2015/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 09/09/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Bắc Son
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1003 đến số 1004
- Ngày hiệu lực: 01/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Trách nhiệm trong việc quản lý và sử dụng kho số
- Điều 5. Chế độ báo cáo
- Điều 6. Phí và lệ phí kho số viễn thông
- Điều 7. Thủ tục phân bổ mã, số
- Điều 8. Phân bổ số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất
- Điều 9. Phân bổ số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh
- Điều 10. Phân bổ mã mạng và số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là người
- Điều 11. Phân bổ mã mạng và số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là thiết bị
- Điều 12. Phân bổ số dịch vụ gọi tự do và số dịch vụ gọi giá cao
- Điều 13. Phân bổ số dịch vụ tin nhắn ngắn
- Điều 14. Phân bổ số dịch vụ giải đáp thông tin
- Điều 15. Phân bổ số thuê bao điện thoại Internet
- Điều 16. Phân bổ mã dịch vụ điện thoại quốc tế thanh toán giá cước ở nước ngoài
- Điều 17. Phân bổ mã dịch vụ truyền số liệu
- Điều 18. Phân bổ mã dịch vụ điện thoại VoIP
- Điều 19. Phân bổ mã nhà khai thác
- Điều 20. Phân bổ mã nhận dạng mạng thông tin di động mặt đất
- Điều 21. Phân bổ mã nhận dạng mạng số liệu
- Điều 22. Phân bổ mã điểm báo hiệu quốc tế
- Điều 23. Phân bổ mã điểm báo hiệu quốc gia
- Điều 24. Mã, số khai thác, dùng chung