Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2013/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2013 |
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (sau đây viết tắt là Nghị định số 29/2013/NĐ-CP);
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm xã hội;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn khoản 2 Điều 1 Nghị định số 29/2013/NĐ-CP,
Thông tư này hướng dẫn việc tính thời gian công tác để tính hưởng bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 29/2013/NĐ-CP.
Thông tư này áp dụng đối với người lao động đảm nhiệm các chức danh (kể cả cán bộ cấp xã có thời gian đảm nhiệm chức danh khác có trong định biên được phê duyệt thuộc Ủy ban nhân dân) có quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là Nghị định số 09/1998/NĐ-CP) và được điều động, tuyển dụng vào quân đội nhân dân, công an nhân dân hoặc vào làm việc trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp của nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội trước ngày 01 tháng 01 năm 1998.
Điều 3. Đối tượng không áp dụng
Người lao động quy định tại
Điều 4. Thời gian công tác để tính hưởng bảo hiểm xã hội
1. Người lao động quy định tại
2. Người lao động quy định tại khoản 1 Điều này, nếu trước ngày 01 tháng 01 năm 1998 được cơ quan có thẩm quyền cử đi học chuyên môn, chính trị, sau khi hoàn thành khóa học tiếp tục giữ các chức danh có quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP hoặc được điều động, tuyển dụng ngay vào quân đội nhân dân, công an nhân dân hoặc vào làm việc trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp của nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thì thời gian đi học được tính là thời gian công tác để tính hưởng bảo hiểm xã hội.
3. Người lao động quy định tại khoản 1 Điều này, có thời gian gián đoạn trước ngày 01 tháng 01 năm 1998 không quá 12 tháng thì được tính cộng nối thời gian công tác trước đó với thời gian công tác sau này để tính hưởng bảo hiểm xã hội (thời gian gián đoạn công tác không được tính để hưởng bảo hiểm xã hội).
4. Người lao động quy định tại khoản 1 Điều này bị đình chỉ hưởng bảo hiểm xã hội do vi phạm pháp luật trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 thì việc tính thời gian công tác để hưởng bảo hiểm xã hội được áp dụng theo các văn bản trước đây về tính thời gian công tác trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 để hưởng bảo hiểm xã hội của cán bộ, công chức, viên chức, công nhân, quân nhân và công an nhân dân.
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra tình hình thực hiện các quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 29/2013/NĐ-CP và Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 29/2013/NĐ-CP và Thông tư này.
3. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn thủ tục hồ sơ và trình tự giải quyết tính cộng nối thời gian công tác để tính hưởng bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 29/2013/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2013; các quy định tại Thông tư này áp dụng kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2013. Các quy định trước đây trái với quy định tại Thông tư này đều bị bãi bỏ kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
2. Đối với các đối tượng đã được giải quyết hưởng lương hưu hoặc bảo hiểm xã hội một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 6 năm 2013 cho đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, nếu thuộc đối tượng áp dụng thì được tính thời gian công tác theo quy định tại
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để kịp thời nghiên cứu, giải quyết./.
- 1Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 1699/VPCP-KGVX xin chủ trương sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND thông qua chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức được luân chuyển trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4Công văn 4780/LĐTBXH-LĐTL năm 2013 hướng dẫn chính sách đối với người lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Thông tư liên tịch 222/2013/TTLT-BQP-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với cơ sở và người lao động trong cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt quy định tại Điều 8 Nghị định 46/2009/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư liên tịch 11/2014/TTLT-BQP-BNV-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với người làm công tác cơ yếu nghỉ hưu, chuyển ngành, thôi việc, hy sinh, từ trần hoặc chuyển sang làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ Nội vụ - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
- 8Công văn 4156/BNV-TH năm 2015 về biên chế và chế độ, chính sách cho công chức chuyên trách của Văn phòng Điều phối nông thôn mới các cấp do Bộ Nội vụ ban hành
- 9Thông tư 106/2015/TT-BQP về hướng dẫn thực hiện Nghị định 26/2015/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng
- 10Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Quyết định 691/QĐ-LĐTBXH năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/3/2016
- 12Quyết định 691/QĐ-BLĐTBXH năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/3/2016
- 13Quyết định 746/QĐ-BLĐTBXH năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đến hết ngày 25/5/2019
- 1Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 691/QĐ-LĐTBXH năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/3/2016
- 3Quyết định 691/QĐ-BLĐTBXH năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/3/2016
- 4Quyết định 746/QĐ-BLĐTBXH năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đến hết ngày 25/5/2019
- 1Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 2Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 1699/VPCP-KGVX xin chủ trương sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 106/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 6Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND thông qua chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức được luân chuyển trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 7Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 8Công văn 4780/LĐTBXH-LĐTL năm 2013 hướng dẫn chính sách đối với người lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Thông tư liên tịch 222/2013/TTLT-BQP-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với cơ sở và người lao động trong cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt quy định tại Điều 8 Nghị định 46/2009/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư liên tịch 11/2014/TTLT-BQP-BNV-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với người làm công tác cơ yếu nghỉ hưu, chuyển ngành, thôi việc, hy sinh, từ trần hoặc chuyển sang làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ Nội vụ - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 1203/BHXH-CSXH năm 2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định 29/2013/NĐ-CP và Thông tư 24/2013/TT-BLĐTBXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 12Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
- 13Công văn 4156/BNV-TH năm 2015 về biên chế và chế độ, chính sách cho công chức chuyên trách của Văn phòng Điều phối nông thôn mới các cấp do Bộ Nội vụ ban hành
- 14Thông tư 106/2015/TT-BQP về hướng dẫn thực hiện Nghị định 26/2015/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng
Thông tư 24/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn khoản 2 Điều 1 Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 24/2013/TT-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/10/2013
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Phạm Minh Huân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 721 đến số 722
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra