Điều 13 Thông tư 234/2012/TT-BTC hướng dẫn quản lý giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương do Bộ Tài chính ban hành
1. Trái phiếu doanh nghiệp được Chính phủ bảo lãnh được niêm yết trên SGDCKHN. Hồ sơ đăng ký niêm yết bao gồm:
a) Văn bản đề nghị niêm yết trái phiếu theo mẫu tại Phụ lục số 03a (nếu đấu thầu lần đầu), theo mẫu tại Phụ lục số 03b (nếu đấu thầu bổ sung), theo mẫu tại Phụ lục 03c (nếu phát hành theo hình thức khác);
b) Giấy chứng nhận của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán về việc trái phiếu của tổ chức đó đã đăng ký, lưu ký tập trung;
c) Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ về cấp bảo lãnh và hạn mức bảo lãnh;
d) Thông báo bằng văn bản của Bộ Tài chính về hạn mức tối đa được phép phát hành trái phiếu có bảo lãnh.
2. Niêm yết đối với trái phiếu của các ngân hàng chính sách được Chính phủ bảo lãnh
a) Trái phiếu được niêm yết trên SGDCKHN khi có đề nghị bằng văn bản của tổ chức phát hành theo mẫu tại Phụ lục số 03a (nếu đấu thầu lần đầu), theo mẫu tại Phụ lục số 03b (nếu đấu thầu bổ sung), theo mẫu tại Phụ lục 03c (nếu phát hành theo hình thức khác) và thông báo đăng ký trái phiếu của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
b) Quy trình niêm yết đối với trái phiếu của các ngân hàng chính sách được Chính phủ bảo lãnh thực hiện theo quy trình niêm yết đối với trái phiếu Chính phủ theo
Thông tư 234/2012/TT-BTC hướng dẫn quản lý giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 234/2012/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/12/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 135 đến số 136
- Ngày hiệu lực: 18/03/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Phân loại thành viên
- Điều 4. Tiêu chuẩn làm thành viên
- Điều 5. Đăng ký làm thành viên
- Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của thành viên
- Điều 7. Chấm dứt tư cách thành viên
- Điều 8. Giao dịch TPCP của thành viên
- Điều 9. Chế độ báo cáo của thành viên
- Điều 10. Các hình thức kỷ luật thành viên
- Điều 11. Loại trái phiếu niêm yết
- Điều 12. Niêm yết đối với trái phiếu Chính phủ
- Điều 13. Niêm yết đối với trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
- Điều 14. Niêm yết đối với trái phiếu chính quyền địa phương
- Điều 15. Quy định về giao dịch, thanh toán
- Điều 16. Thời gian giao dịch
- Điều 17. Phương thức giao dịch
- Điều 18. Loại hình giao dịch
- Điều 19. Xác lập và huỷ bỏ giao dịch
- Điều 20. Xử lý vi phạm về giao dịch
- Điều 21. Thông tin về đối tác trong giao dịch TPCP
- Điều 25. Hình thức giao dịch
- Điều 26. Thỏa thuận điện tử
- Điều 27. Thỏa thuận thông thường
- Điều 28. Thời hạn giao dịch mua bán lại
- Điều 29. Lãi mua bán lại
- Điều 30. Giá thực hiện
- Điều 31. Tỷ lệ phòng vệ rủi ro
- Điều 32. Thu nhập từ TPCP trong giao dịch mua bán lại
- Điều 33. Xử lý trường hợp các bên không thực hiện thanh toán theo thỏa thuận trong giao dịch mua bán lại