Chương 6 Thông tư 234/2012/TT-BTC hướng dẫn quản lý giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương do Bộ Tài chính ban hành
Điều 34. Nguyên tắc công bố thông tin
1. Thông tin công bố phải đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy định của pháp luật;
2. Thông tin công bố phải do người đại diện theo pháp luật của công ty hoặc người được ủy quyền công bố thông tin thực hiện. Người đại diện theo pháp luật của công ty phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, kịp thời, đầy đủ về thông tin do người được ủy quyền công bố thông tin công bố.
3. Thông tin công bố phải được thực hiện đồng thời trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 35. Phương tiện và hình thức công bố thông tin
1. Phương tiện:
Việc công bố thông tin được thực hiện qua các phương tiện công bố thông tin sau:
a) Báo cáo thường niên, trang thông tin điện tử và các ấn phẩm khác của tổ chức thuộc đối tượng công bố thông tin;
b) Các phương tiện công bố thông tin của UBCKNN bao gồm: hệ thống tiếp nhận báo cáo và công bố thông tin, cổng thông tin điện tử và các ấn phẩm khác của UBCKNN;
c) Các phương tiện công bố thông tin của SGDCKHN bao gồm: hệ thống tiếp nhận báo cáo và công bố thông tin, trang thông tin điện tử của SGDCKHN;
d) Phương tiện thông tin đại chúng khác theo quy định của pháp luật.
2. Hình thức:
Thông tin được công bố dưới hình thức văn bản và dữ liệu điện tử. Đối với văn bản, thông tin công bố phải là bản chính có đầy đủ dấu và chữ ký của người có thẩm quyền công bố thông tin. Đối với dữ liệu điện tử, thông tin được gửi tới SGDCKHN theo hướng dẫn cụ thể của SGDCKHN trong việc sử dụng hệ thống tiếp nhận báo cáo và công bố thông tin.
Điều 36. Đối tượng thực hiện công bố thông tin
Đối tượng công bố thông tin gồm các thành viên và SGDCKHN.
Thành viên giao dịch thông thường thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin theo hướng dẫn công bố thông tin dành cho công ty chứng khoán quy định tại Thông tư số 52/2012/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 05/04/2012.
Điều 38. Công bố thông tin của thành viên giao dịch đặc biệt
1. Công bố thông tin định kỳ:
a) Thông tin công bố:
Bao gồm: Báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét, (Phụ lục số 04/TTTP), Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán (Phụ lục số 05/TTTP) và Báo cáo thường niên.
b) Thời gian công bố:
Thời hạn công bố thông tin Báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét không quá 60 ngày, kể từ ngày kết thúc sáu (06) tháng đầu năm tài chính.
Thời hạn công bố thông tin Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán là không quá 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính và Báo cáo thường niên là không chậm hơn 20 ngày kể từ khi công bố Báo cáo cáo tài chính năm được kiểm toán.
2. Công bố thông tin bất thường:
a) Thông tin công bố:
- Bị cơ quan quản lý nhà nước đưa vào diện kiểm soát đặc biệt;
- Có quyết định khởi tố, bản án, quyết định của Tòa án đối với thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng;
- Đại hội đồng cổ đông thông qua việc sáp nhập với một công ty khác;
- Các thay đổi về thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc;
- Thành viên có những thay đổi quan trọng trong hoạt động kinh doanh, bao gồm: thành viên bị tổn thất từ mười phần trăm (10%) giá trị tài sản trở lên; thành viên tạm ngừng kinh doanh tự nguyện hoặc bị phong tỏa hoạt động giao dịch; thành viên bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép hoạt động; quyết định sửa đổi, bổ sung điều lệ ngân hàng; thay đổi tên ngân hàng; quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ.
b) Thời gian công bố:
Trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện nêu trên, thành viên giao dịch đặc biệt phải thực hiện việc công bố thông tin;
3. Công bố thông tin theo yêu cầu:
a) Thông tin công bố:
- Thông tin liên quan đến thành viên và ảnh hưởng đến lợi ích của các chủ thể đầu tư và kinh doanh khác trên thị trường;
- Thông tin liên quan đến hoạt động bất thường của thành viên và cần phải xác nhận lại thông tin này;
Nội dung công bố thông tin phải nêu rõ sự kiện được UBCKNN và/hoặc SGDCKHN yêu cầu công bố; nguyên nhân; mức độ xác thực của sự kiện đó.
b) Thời gian công bố:
Trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ, kể từ khi nhận được yêu cầu của UBCKNN, SGDCKHN, thành viên giao dịch đặc biệt phải thực hiện công bố thông tin.
Điều 39. Công bố thông tin của SGDCKHN
SGDCKHN có nghĩa vụ thực hiện công bố các thông tin sau đây:
1. Thông tin về giao dịch TPCP trên hệ thống giao dịch của SGDCKHN:
a) Thông tin về các loại TPCP được phép giao dịch;
b) Tổng số loại TPCP được phép giao dịch trong ngày;
c) Thông tin về TPCP giao dịch gồm kỳ hạn, lãi suất coupon (nếu có), ngày đáo hạn;
d) Thông tin về mức giá, khối lượng thực hiện gần nhất của mỗi loại TPCP;
đ) Thông tin về khối lượng đặt mua/đặt bán và giá trị tương ứng cho từng loại TPCP;
e) Tổng khối lượng giao dịch toàn thị trường của từng loại hình giao dịch: Giao dịch thông thường và Giao dịch mua bán lại;
g) Thông tin về đường cong lợi suất chuẩn (nếu có);
h) Các thông tin khác theo yêu cầu của UBCKNN.
2. Thông tin về thành viên:
a) Danh sách thành viên;
b) Thông tin về kết nạp thành viên;
c) Thông tin về xử phạt thành viên;
d) Thông tin về chấm dứt tư cách thành viên;
đ) Các thông tin khác.
3. Thông tin về hoạt động niêm yết:
a) Tên TPCP, số lượng, mệnh giá;
b) Thông tin về niêm yết lần đầu;
c) Thông tin về niêm yết bổ sung;
d) Thông tin về hủy niêm yết;
đ) Thông tin về thay đổi niêm yết;
e) Các thông tin khác.
Thông tư 234/2012/TT-BTC hướng dẫn quản lý giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 234/2012/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/12/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 135 đến số 136
- Ngày hiệu lực: 18/03/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Phân loại thành viên
- Điều 4. Tiêu chuẩn làm thành viên
- Điều 5. Đăng ký làm thành viên
- Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của thành viên
- Điều 7. Chấm dứt tư cách thành viên
- Điều 8. Giao dịch TPCP của thành viên
- Điều 9. Chế độ báo cáo của thành viên
- Điều 10. Các hình thức kỷ luật thành viên
- Điều 11. Loại trái phiếu niêm yết
- Điều 12. Niêm yết đối với trái phiếu Chính phủ
- Điều 13. Niêm yết đối với trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
- Điều 14. Niêm yết đối với trái phiếu chính quyền địa phương
- Điều 15. Quy định về giao dịch, thanh toán
- Điều 16. Thời gian giao dịch
- Điều 17. Phương thức giao dịch
- Điều 18. Loại hình giao dịch
- Điều 19. Xác lập và huỷ bỏ giao dịch
- Điều 20. Xử lý vi phạm về giao dịch
- Điều 21. Thông tin về đối tác trong giao dịch TPCP
- Điều 25. Hình thức giao dịch
- Điều 26. Thỏa thuận điện tử
- Điều 27. Thỏa thuận thông thường
- Điều 28. Thời hạn giao dịch mua bán lại
- Điều 29. Lãi mua bán lại
- Điều 30. Giá thực hiện
- Điều 31. Tỷ lệ phòng vệ rủi ro
- Điều 32. Thu nhập từ TPCP trong giao dịch mua bán lại
- Điều 33. Xử lý trường hợp các bên không thực hiện thanh toán theo thỏa thuận trong giao dịch mua bán lại