Điều 10 Thông tư 23/2023/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 10. Xác định nguyên giá tài sản cố định trong trường hợp thay đổi nguyên giá tài sản cố định
1. Đối với trường hợp đánh giá lại giá trị tài sản cố định khi thực hiện kiểm kê theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định tại
2. Đối với trường hợp thực hiện nâng cấp, mở rộng tài sản cố định theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt quy định tại
3. Đối với trường hợp tháo dỡ một hay một số bộ phận tài sản cố định quy định tại
Trong đó, phần giá trị của bộ phận tài sản cố định tháo dỡ được xác định như sau:
a) Trường hợp có hồ sơ xác định giá mua, giá trị quyết toán/giá trị dự toán của bộ phận tài sản cố định tháo dỡ thì phần giá trị của bộ phận tài sản cố định tháo dỡ được xác định theo giá mua, giá trị quyết toán/giá trị dự toán của bộ phận tài sản cố định đó.
b) Trường hợp không có hồ sơ quy định tại điểm a khoản này nhưng phân bổ được nguyên giá của tài sản cố định cho bộ phận tài sản cố định tháo dỡ theo tiêu chí phù hợp (như: Diện tích, số lượng, giá mua, dự toán...) thì phần giá trị của bộ phận tài sản cố định tháo dỡ được xác định theo giá trị phân bổ.
c) Trường hợp không có hồ sơ quy định tại điểm a khoản này và không phân bổ được nguyên giá của tài sản cố định cho bộ phận tài sản cố định tháo dỡ theo quy định tại điểm b khoản này thì xác định phần giá trị của bộ phận tài sản cố định tháo dỡ là giá mua mới của bộ phận tài sản cố định tháo dỡ trên thị trường tại thời điểm đưa tài sản vào sử dụng.
Trường hợp không xác định được giá mua mới của bộ phận tài sản cố định tháo dỡ trên thị trường tại thời điểm đưa tài sản vào sử dụng thì cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản thuê tổ chức có đủ điều kiện hoạt động thẩm định giá để xác định giá trị của bộ phận tài sản cố định tháo dỡ làm căn cứ xác định nguyên giá tài sản cố định sau khi tháo dỡ.
4. Đối với trường hợp lắp đặt thêm một hay một số bộ phận tài sản cố định quy định tại
Trong đó, phần giá trị tăng do lắp đặt thêm một hay một số bộ phận tài sản cố định là giá trị tương ứng của bộ phận tài sản cố định được lắp đặt thêm xác định theo các trường hợp quy định tại
5. Đối với trường hợp tài sản cố định bị mất một phần hoặc hư hỏng nghiêm trọng do thiên tai, sự cố bất khả kháng hoặc những tác động đột xuất khác quy định tại
6. Đối với trường hợp điều chỉnh giá trị quyền sử dụng đất quy định tại
Thông tư 23/2023/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 23/2023/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 25/04/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Đức Chi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/06/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Tiêu chuẩn tài sản cố định
- Điều 4. Phân loại tài sản cố định
- Điều 5. Nguyên tắc quản lý tài sản cố định
- Điều 6. Xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình
- Điều 7. Xác định nguyên giá tài sản cố định vô hình
- Điều 8. Xác định nguyên giá tài sản cố định đặc thù
- Điều 9. Thay đổi nguyên giá tài sản cố định
- Điều 10. Xác định nguyên giá tài sản cố định trong trường hợp thay đổi nguyên giá tài sản cố định
- Điều 11. Phạm vi tài sản cố định tính hao mòn, khấu hao
- Điều 12. Nguyên tắc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản cố định
- Điều 13. Thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định
- Điều 14. Phương pháp tính hao mòn tài sản cố định
- Điều 15. Quy định về trích khấu hao tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 16. Giá trị còn lại của tài sản cố định