Điều 31 Thông tư 23/2018/TT-NHNN quy định về tổ chức lại, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 31. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
1. Trách nhiệm về việc tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân:
a) Đầu mối tiếp nhận và phối hợp với các đơn vị có liên quan thẩm định hồ sơ đề nghị tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn;
b) Có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận nguyên tắc tổ chức lại đối với quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn;
c) Có quyết định chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức lại đối với quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn, sửa đổi Giấy phép và chấp thuận các nội dung thay đổi của quỹ tín dụng nhân dân bị tách, quỹ tín dụng nhân dân nhận sáp nhập; cấp Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân hình thành mới;
2. Trách nhiệm về việc thu hồi Giấy phép, thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân:
a) Có quyết định thu hồi Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn, công bố Quyết định thu hồi Giấy phép theo quy định tại Thông tư này;
b) Quyết định các vấn đề liên quan đến việc thành lập Tổ giám sát thanh lý;
c) Tiếp nhận báo cáo của Tổ giám sát thanh lý về tình hình hoạt động và diễn biến quá trình thanh lý tài sản quỹ tín dụng nhân dân. Trong trường hợp cần thiết có văn bản đề nghị các cơ quan có liên quan hỗ trợ quỹ tín dụng nhân dân thu hồi các khoản phải thu, xử lý các khách hàng cố tình làm thất thoát tài sản của quỹ tín dụng nhân dân;
d) Xem xét, quyết định đình chỉ thành viên Hội đồng thanh lý của quỹ tín dụng nhân dân trên cơ sở đề nghị của Tổ giám sát thanh lý. Trường hợp nghiêm trọng, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trình Thống đốc có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các cá nhân sai phạm;
đ) Có quyết định kết thúc thanh lý quỹ tín dụng nhân dân, yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân hoặc nộp đơn yêu cầu Tòa án mở thủ tục phá sản quỹ tín dụng nhân dân theo quy định của pháp luật về phá sản;
e) Xử lý kiến nghị liên quan đến quá trình thanh lý tài sản, thu hồi Giấy phép quỹ tín dụng nhân dân ngoài thẩm quyền của Tổ giám sát thanh lý. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, xử lý các vấn đề phát sinh ngoài thẩm quyền.
3. Trách nhiệm về việc báo cáo Ngân hàng Nhà nước:
a) Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày có văn bản chấp thuận nguyên tắc, quyết định chấp thuận tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh gửi Ngân hàng Nhà nước (thông qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) văn bản chấp thuận nguyên tắc kèm phương án tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân, quyết định chấp thuận tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân;
b) Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày có văn bản chấp thuận giải thể quỹ tín dụng nhân dân, quyết định kết thúc thanh lý và thu hồi Giấy phép quỹ tín dụng nhân dân (bao gồm cả trường hợp kết thúc thanh lý quỹ tín dụng nhân dân để thực hiện các thủ tục phá sản), Ngân hàng Nhà nước chi nhánh gửi Ngân hàng Nhà nước (thông qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) văn bản chấp thuận giải thể kèm phương án thanh lý tài sản quỹ tín dụng nhân dân, quyết định kết thúc thanh lý và thu hồi Giấy phép quỹ tín dụng nhân dân;
c) Định kỳ hằng quý, chậm nhất vào ngày 15 của tháng tiếp theo tháng cuối quý, báo cáo Ngân hàng Nhà nước về tình hình chấp thuận tổ chức lại, thu hồi Giấy phép, thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn (nếu có phát sinh).
Thông tư 23/2018/TT-NHNN quy định về tổ chức lại, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 23/2018/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/09/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 937 đến số 938
- Ngày hiệu lực: 01/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thẩm quyền chấp thuận tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân, thu hồi Giấy phép, giám sát thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 5. Nguyên tắc lập và gửi hồ sơ
- Điều 6. Nguyên tắc tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 7. Địa bàn, phạm vi, nội dung hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại
- Điều 8. Yêu cầu đối với việc tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 9. Hội đồng tổ chức lại
- Điều 10. Công bố thông tin tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị chấp thuận tổ chức lại
- Điều 12. Phương án tổ chức lại
- Điều 13. Trình tự chấp thuận tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 14. Sáp nhập, hợp nhất quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt
- Điều 16. Các trường hợp thu hồi Giấy phép
- Điều 17. Thủ tục thu hồi Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân giải thể tự nguyện
- Điều 18. Thủ tục thu hồi Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân bị thu hồi Giấy phép quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 và 7 Điều 16 Thông tư này
- Điều 19. Thu hồi Giấy phép trong trường hợp quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại, phá sản
- Điều 20. Công bố thông tin về thu hồi Giấy phép và thực hiện thủ tục chấm dứt pháp nhân
- Điều 21. Thời hạn thanh lý
- Điều 22. Kết thúc thanh lý
- Điều 23. Hội đồng thanh lý
- Điều 24. Quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng thanh lý
- Điều 25. Phương án thanh lý tài sản quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 26. Xử lý khoản nợ có bảo đảm, thứ tự phân chia tài sản
- Điều 27. Tổ giám sát thanh lý
- Điều 28. Cơ chế hoạt động của Tổ giám sát thanh lý
- Điều 29. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổ giám sát thanh lý