Điều 20 Thông tư 23/2018/TT-NHNN quy định về tổ chức lại, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 20. Công bố thông tin về thu hồi Giấy phép và thực hiện thủ tục chấm dứt pháp nhân
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày quyết định chấp thuận giải thể quỹ tín dụng nhân dân của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có hiệu lực, quỹ tín dụng nhân dân phải công bố trên một tờ báo in hằng ngày trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong 03 số liên tiếp và phải niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, trụ sở chính, phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân trong 07 ngày làm việc các thông tin sau đây:
a) Số, ngày quyết định của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh về việc chấp thuận giải thể;
b) Tên, địa chỉ trụ sở chính;
c) Số, ngày Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;
d) Vốn điều lệ;
đ) Người đại diện theo pháp luật.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thu hồi Giấy phép có hiệu lực:
a) Quỹ tín dụng nhân dân phải công bố quyết định thu hồi Giấy phép trên một tờ báo in hằng ngày trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong 03 số liên tiếp, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính; niêm yết tại trụ sở chính, phòng giao dịch, điểm giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân;
b) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đăng trên trang thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước việc thu hồi Giấy phép quỹ tín dụng nhân dân và gửi quyết định thu hồi Giấy phép đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Hiệp hội quỹ tín dụng nhân dân.
3. Trường hợp thu hồi Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại, quỹ tín dụng nhân dân bị chia, quỹ tín dụng nhân dân bị sáp nhập, quỹ tín dụng nhân dân tham gia hợp nhất thực hiện công bố thông tin theo quy định tại
4. Quỹ tín dụng nhân dân thực hiện các thủ tục chấm dứt pháp nhân theo quy định của pháp luật.
Thông tư 23/2018/TT-NHNN quy định về tổ chức lại, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 23/2018/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 14/09/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 937 đến số 938
- Ngày hiệu lực: 01/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thẩm quyền chấp thuận tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân, thu hồi Giấy phép, giám sát thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 5. Nguyên tắc lập và gửi hồ sơ
- Điều 6. Nguyên tắc tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 7. Địa bàn, phạm vi, nội dung hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân sau khi tổ chức lại
- Điều 8. Yêu cầu đối với việc tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 9. Hội đồng tổ chức lại
- Điều 10. Công bố thông tin tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 11. Hồ sơ đề nghị chấp thuận tổ chức lại
- Điều 12. Phương án tổ chức lại
- Điều 13. Trình tự chấp thuận tổ chức lại quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 14. Sáp nhập, hợp nhất quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt
- Điều 16. Các trường hợp thu hồi Giấy phép
- Điều 17. Thủ tục thu hồi Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân giải thể tự nguyện
- Điều 18. Thủ tục thu hồi Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân bị thu hồi Giấy phép quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 và 7 Điều 16 Thông tư này
- Điều 19. Thu hồi Giấy phép trong trường hợp quỹ tín dụng nhân dân thực hiện tổ chức lại, phá sản
- Điều 20. Công bố thông tin về thu hồi Giấy phép và thực hiện thủ tục chấm dứt pháp nhân
- Điều 21. Thời hạn thanh lý
- Điều 22. Kết thúc thanh lý
- Điều 23. Hội đồng thanh lý
- Điều 24. Quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng thanh lý
- Điều 25. Phương án thanh lý tài sản quỹ tín dụng nhân dân
- Điều 26. Xử lý khoản nợ có bảo đảm, thứ tự phân chia tài sản
- Điều 27. Tổ giám sát thanh lý
- Điều 28. Cơ chế hoạt động của Tổ giám sát thanh lý
- Điều 29. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổ giám sát thanh lý