Điều 8 Thông tư 23/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 8. Kiểm kê, phân loại tài sản
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xác nhận đơn vị sự nghiệp công lập đủ Điều kiện được Nhà nước xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm:
a) Kiểm kê, phân loại tài sản đơn vị đang quản lý, sử dụng tại thời Điểm xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý;
b) Lập bảng kê xác định chủng loại, số lượng, chất lượng và giá trị của tài sản hiện có tại đơn vị; xác định tài sản thừa, thiếu so với sổ kế toán, phân tích rõ nguyên nhân thừa, thiếu và trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật.
2. Tài sản đã kiểm kê được phân loại theo các nhóm sau:
a) Tài sản nhà nước được xác định giá trị để giao cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quản lý, gồm:
- Tài sản (bao gồm cả tài sản được viện trợ, tài trợ, biếu, tặng cho, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước, tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước, tài sản khác) do Nhà nước giao bằng hiện vật, quyền sử dụng đất;
- Tài sản được đầu tư xây dựng, mua sắm bằng nguồn ngân sách nhà nước giao;
- Tài sản được đầu tư xây dựng, mua sắm bằng tiền có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, gồm:
Tài sản được đầu tư xây dựng, mua sắm từ nguồn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và Quỹ phúc lợi của đơn vị, nguồn thu từ hoạt động dịch vụ sự nghiệp công và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật;
Tài sản được đầu tư xây dựng, mua sắm từ các nguồn vốn huy động sau khi trả hết nợ vốn huy động, tài sản nhận góp vốn liên doanh, liên kết sau khi hết thời hạn liên doanh, liên kết trở thành tài sản của đơn vị.
- Phần giá trị tài sản được hình thành từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước đối với tài sản được đầu tư xây dựng, mua sắm từ nhiều nguồn khác nhau.
b) Tài sản không cần dùng, tài sản tồn đọng, tài sản chờ thanh lý.
c) Tài sản đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính thuê, mượn, nhận giữ hộ, nhận gia công, nhận đại lý, nhận ký gửi, nhận góp vốn liên doanh, liên kết của các tổ chức cá nhân khác và các tài sản khác không phải của đơn vị.
d) Phần diện tích nhà, đất của đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính đã bố trí làm nhà ở cho cán bộ, công chức, viên chức đủ Điều kiện chuyển giao cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi có nhà, đất để quản lý, xử lý theo quy định của pháp luật.
đ) Phần diện tích đất Nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính thuê trả tiền thuê đất hàng năm.
e) Tài sản của các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây gọi là dự án) sử dụng vốn nhà nước gồm:
- Tài sản phục vụ công tác quản lý dự án do đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính làm chủ dự án nhưng chưa có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền;
- Tài sản là kết quả của quá trình thực hiện dự án do đơn vị sự nghiệp công lập làm chủ dự án nhưng chưa bàn giao đưa vào sử dụng.
g) Tài sản khác.
Thông tư 23/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 23/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/02/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hữu Chí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 231 đến số 232
- Ngày hiệu lực: 01/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Thẩm quyền quyết định thuê tài sản
- Điều 4. Thuê tài sản là trụ sở làm việc
- Điều 5. Thuê tài sản không phải là trụ sở làm việc
- Điều 6. Điều kiện đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà nước xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp
- Điều 7. Xác nhận đơn vị sự nghiệp công lập đủ Điều kiện được Nhà nước xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp
- Điều 8. Kiểm kê, phân loại tài sản
- Điều 9. Xử lý tài sản thừa, thiếu phát hiện qua kiểm kê và một số loại tài sản không xác định giá trị để giao cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quản lý
- Điều 10. Xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị sự nghiệp công lập quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp
- Điều 11. Giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp
- Điều 12. Yêu cầu sử dụng tài sản nhà nước vào Mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết
- Điều 13. Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước vào Mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ
- Điều 14. Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước vào Mục đích cho thuê
- Điều 15. Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước vào Mục đích liên doanh, liên kết
- Điều 16. Sử dụng tài sản đã đầu tư trên đất và giá trị quyền sử dụng đất vào Mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết
- Điều 17. Quản lý, sử dụng tiền thu được từ sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết
- Điều 18. Kê khai, báo cáo và đăng nhập thông tin về tài sản nhà nước sử dụng vào Mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước
- Điều 19. Xác định giá trị tài sản nhà nước và giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
- Điều 20. Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên được Nhà nước xác định giá trị tài sản nhà nước để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp