Điều 18 Thông tư 23/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có Thông báo danh Mục đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính của Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan tài chính của Bộ, cơ quan trung ương, Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Điều chỉnh thông tin phân loại đơn vị sự nghiệp công lập trong Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước.
2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ký Biên bản bàn giao tài sản cho đơn vị sự nghiệp công lập quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập phải Báo cáo kê khai để Điều chỉnh số liệu về tài sản và giá trị tài sản trong Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước.
3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 42, Khoản 3 Điều 43, Khoản 3 Điều 44 Nghị định số 52/2009/NĐ-CP quyết định cho phép sử dụng tài sản nhà nước vào Mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê, liên doanh liên kết, đơn vị có trách nhiệm lập Báo cáo kê khai việc sử dụng tài sản nhà nước vào Mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê, liên doanh liên kết để cập nhật thông tin trong Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước.
Hồ sơ báo cáo kê khai việc sử dụng tài sản nhà nước vào Mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết bao gồm:
a) Tờ khai sử dụng tài sản nhà nước vào Mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết theo Mẫu số 02-HSĐK ban hành kèm theo Thông tư này (01 bản chính);
b) Quyết định của cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng tài sản nhà nước vào Mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết (01 bản sao);
c) Văn bản xác nhận đơn vị sự nghiệp đủ Điều kiện được Nhà nước xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp (01 bản sao);
d) Quyết định giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quản lý (01 bản sao);
đ) Các giấy tờ có liên quan khác (nếu có).
Các bản sao phải có chữ ký của Thủ trưởng đơn vị và đóng dấu của đơn vị.
4. Hàng năm, đơn vị sự nghiệp công lập báo cáo kê khai biến động tài sản nhà nước vào Mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết theo Tài liệu hướng dẫn sử dụng Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước của Bộ Tài chính.
5. Cơ quan tài chính của Bộ, cơ quan trung ương, Sở Tài chính có trách nhiệm đăng nhập thông tin sử dụng tài sản nhà nước vào Mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết vào Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước để hình thành Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước theo Tài liệu hướng dẫn sử dụng của Bộ Tài chính.
Thông tư 23/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 23/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/02/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hữu Chí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 231 đến số 232
- Ngày hiệu lực: 01/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Thẩm quyền quyết định thuê tài sản
- Điều 4. Thuê tài sản là trụ sở làm việc
- Điều 5. Thuê tài sản không phải là trụ sở làm việc
- Điều 6. Điều kiện đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà nước xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp
- Điều 7. Xác nhận đơn vị sự nghiệp công lập đủ Điều kiện được Nhà nước xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp
- Điều 8. Kiểm kê, phân loại tài sản
- Điều 9. Xử lý tài sản thừa, thiếu phát hiện qua kiểm kê và một số loại tài sản không xác định giá trị để giao cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quản lý
- Điều 10. Xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị sự nghiệp công lập quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp
- Điều 11. Giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp
- Điều 12. Yêu cầu sử dụng tài sản nhà nước vào Mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết
- Điều 13. Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước vào Mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ
- Điều 14. Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước vào Mục đích cho thuê
- Điều 15. Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước vào Mục đích liên doanh, liên kết
- Điều 16. Sử dụng tài sản đã đầu tư trên đất và giá trị quyền sử dụng đất vào Mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết
- Điều 17. Quản lý, sử dụng tiền thu được từ sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết
- Điều 18. Kê khai, báo cáo và đăng nhập thông tin về tài sản nhà nước sử dụng vào Mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước
- Điều 19. Xác định giá trị tài sản nhà nước và giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
- Điều 20. Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên được Nhà nước xác định giá trị tài sản nhà nước để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp