Điều 14 Thông tư 23/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 14. Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước vào Mục đích cho thuê
1. Đơn vị sự nghiệp công lập được cho thuê tài sản nhà nước trong các trường hợp sau:
a) Tài sản sử dụng chưa hết công suất;
b) Tài sản được đầu tư xây dựng để cho thuê theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Tài sản được đầu tư xây dựng để cho thuê theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này là các dự án đầu tư xây dựng trên cơ sở khai thác nhà, đất hiện có của đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính để sử dụng có hiệu quả hơn tài sản nhà nước theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Dự án đầu tư xây dựng để cho thuê quy định tại Khoản 1 Điều này do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về xây dựng sau khi có ý kiến bằng văn bản của Bộ Tài chính (đối với đơn vị thuộc trung ương quản lý), Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với đơn vị thuộc địa phương quản lý).
3. Việc cho thuê tài sản nhà nước được thực hiện theo các phương thức sau:
a) Đấu giá áp dụng đối với gói cho thuê tài sản là trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất (tính cho cả thời hạn cho thuê) có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên.
b) Cho thuê trực tiếp áp dụng trong các trường hợp sau:
- Gói cho thuê tài sản là trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất (tính cho cả thời hạn cho thuê) có giá trị dưới 100 triệu đồng;
- Tài sản không phải là trụ sở làm việc và các tài sản khác gắn liền với đất (máy chiếu, thiết bị âm thanh, máy vi tính...);
- Cho thuê từng hạng Mục thuộc trụ sở làm việc (hội trường, phòng họp, phòng hội thảo, phòng thí nghiệm...) trong thời gian ngắn, không liên tục.
Thủ trưởng đơn vị có tài sản cho thuê xác định và thông báo công khai giá cho thuê tài sản nhà nước quy định tại Điểm này trên Trang thông tin về tài sản nhà nước của Bộ Tài chính; Cổng thông tin điện tử của Bộ, cơ quan trung ương (nếu có) đối với tài sản của đơn vị thuộc trung ương quản lý; Cổng thông tin điện tử của địa phương (nếu có) đối với tài sản của đơn vị thuộc địa phương quản lý và niêm yết tại trụ sở cơ quan, đồng gửi cơ quan quản lý cấp trên để theo dõi.
4. Giá cho thuê tài sản nhà nước được xác định như sau:
a) Giá trúng đấu giá trong trường hợp cho thuê theo phương thức đấu giá;
b) Giá cho thuê được niêm yết, thông báo công khai trong trường hợp cho thuê trực tiếp.
Giá khởi Điểm để đấu giá, giá cho thuê được niêm yết, thông báo công khai do Thủ trưởng đơn vị phê duyệt phù hợp với giá cho thuê phổ biến tại thị trường địa phương của tài sản cùng loại hoặc có cùng tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng xuất xứ.
5. Việc cho thuê tài sản phải được lập thành hợp đồng theo quy định của pháp luật.
Thông tư 23/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 23/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 16/02/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hữu Chí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 231 đến số 232
- Ngày hiệu lực: 01/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Thẩm quyền quyết định thuê tài sản
- Điều 4. Thuê tài sản là trụ sở làm việc
- Điều 5. Thuê tài sản không phải là trụ sở làm việc
- Điều 6. Điều kiện đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà nước xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp
- Điều 7. Xác nhận đơn vị sự nghiệp công lập đủ Điều kiện được Nhà nước xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp
- Điều 8. Kiểm kê, phân loại tài sản
- Điều 9. Xử lý tài sản thừa, thiếu phát hiện qua kiểm kê và một số loại tài sản không xác định giá trị để giao cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quản lý
- Điều 10. Xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị sự nghiệp công lập quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp
- Điều 11. Giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp
- Điều 12. Yêu cầu sử dụng tài sản nhà nước vào Mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết
- Điều 13. Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước vào Mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ
- Điều 14. Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước vào Mục đích cho thuê
- Điều 15. Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước vào Mục đích liên doanh, liên kết
- Điều 16. Sử dụng tài sản đã đầu tư trên đất và giá trị quyền sử dụng đất vào Mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết
- Điều 17. Quản lý, sử dụng tiền thu được từ sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết
- Điều 18. Kê khai, báo cáo và đăng nhập thông tin về tài sản nhà nước sử dụng vào Mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước
- Điều 19. Xác định giá trị tài sản nhà nước và giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên
- Điều 20. Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên được Nhà nước xác định giá trị tài sản nhà nước để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp