Điều 24 Thông tư 210/2014/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 24. Thời hạn và nơi nhận, nộp Báo cáo tài chính
1. Báo cáo tài chính của Công ty chứng khoán báo cáo tài chính riêng (hợp nhất đối với trường hợp CTCK phải lập báo cáo tài chính hợp nhất), bao gồm:
- Báo cáo thu nhập toàn diện.
- Báo cáo tình hình tài chính.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở hữu.
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.
2. Nơi nhận báo cáo tài chính:
- Bộ Tài chính (Ủy ban Chứng khoán Nhà nước).
- Cơ quan Thuế.
- Cơ quan Thống kê.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh.
3. Thời hạn nộp báo cáo tài chính: Theo quy định của pháp luật về kế toán và chứng khoán.
4. Đối với Báo cáo tài chính bán niên (riêng và hợp nhất) và Báo cáo tài chính năm (riêng và hợp nhất) của Công ty chứng khoán mà theo quy định của pháp luật hiện hành phải soát xét thì Báo cáo tài chính bán niên phải đính kèm Báo cáo soát xét và Báo cáo tài chính năm phải đính kèm Báo cáo kiểm toán độc lập khi nộp cho các cơ quan quản lý Nhà nước hoặc khi công khai.
5. Mẫu biểu Báo cáo tài chính và nội dung, phương pháp lập Báo cáo tài chính áp dụng cho Công ty chứng khoán quy định tại Phụ lục số 04.
Thông tư 210/2014/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 210/2014/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/12/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 601 đến số 602
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc kế toán và phương pháp kế toán áp dụng đối với kế toán hoạt động của Công ty chứng khoán
- Điều 4. Nguyên tắc chung
- Điều 5. Lập chứng từ kế toán
- Điều 6. Ký chứng từ kế toán
- Điều 7. Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán của Công ty chứng khoán được quy định như sau:
- Điều 8. Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt
- Điều 9. Sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán
- Điều 10. Sử dụng chứng từ điệu tử và lưu trữ
- Điều 11. Danh mục và mẫu chứng từ kế toán
- Điều 13. Quy định chung
- Điều 14. Các loại sổ kế toán
- Điều 15. Hệ thống sổ kế toán
- Điều 16. Trách nhiệm của người giữ và ghi sổ kế toán
- Điều 17. Ghi sổ kế toán bằng tay hoặc bằng phần mềm kế toán.
- Điều 18. Mở và ghi sổ kế toán
- Điều 19. Sửa chữa sổ kế toán
- Điều 20. Điều chỉnh sổ kế toán
- Điều 21. Hình thức sổ kế toán
- Điều 22. Hình thức kế toán Nhật ký chung